【第44話】残業についての話・Hội thoại về việc làm thêm giờ

会話例

Myさん Chào chị Ono.
小野さん、こんにちは。
Ngày đầu tiên đi làm thế nào hả chị.
入社の初日はどうでしたか?
小野さん Chào em. Công việc cũng không vất vả lắm.
こんにちは。仕事はそこまで大変ではありませんでした。
Myさん Thế à. Sắp 17h rồi. Chuẩn bị về thôi.
そうですか。もうすぐ17時になりますよ。そろそろ帰りましょう。
小野さん Ủa, thời gian làm việc là từ 8h đến 17h. Đúng 17h là mọi người về hả ?
ええ!勤務時間は8時から17時ですね。17時になると皆さん帰りますか?
Myさん Đúng rồi chị.
そうですね。
小野さん Mọi người không tăng ca hả em.
皆さんは残業しないですか?
Myさん Trừ những lúc công việc nhiều quá, thông thường thì không tăng ca ạ.
仕事が溜まっている時以外は残業しません。
Em nghe nói người Nhật thường hay tăng ca nhiều lắm đúng không ạ
日本人はよく残業すると聞いていますがあってますか?
小野さん Đúng rồi em. Thông thường mọi người sẽ tăng ca từ 30 phút đến vài tiếng mỗi ngày.
そうですね。普段は毎日30分から数時間残業します。
Myさん Vậy à. Vậy thì vất vả nhỉ.
そうですか。それは大変ですね。
Hầu hết người Việt Nam không thích tăng ca.
ほとんどのベトナム人は残業するのが好きでありません。
Ngoài 8 tiếng làm việc, thời gian còn lại mọi người muốn dành cho gia đình, cho người yêu hoặc cho bản thân.
働いている8時間以外の残りの時間は家族や恋人、自分に費やしたいと思っています。
小野さん Đó là suy nghĩ rất tốt.
それはいいですね。
Người Nhật thường được nói là yêu công việc.
日本人は仕事が好きとよく言われます。
Myさん Khi công việc không quá bận thì hết 8 tiếng làm việc chị có thể về.
仕事がそこまで忙しくない時は、勤務の8時間が終わったら帰っても構いません。
小野さん Ừm, chị hiểu rồi.
はい、わかりました。
Tan ca vào lúc 17h thật sự rất sớm. Chị chưa thể quen được.
17時に退勤するのは本当に早いですね。まだ慣れていません。
Myさん Không sao. Chị sẽ sớm quen thôi
大丈夫。すぐ慣れますよ。
小野さん Ừ, tuyệt nhỉ.
はい、凄いですね。
Myさん Quá 17h rồi, chúng ta về thôi
もう17時過ぎましたよ。帰りましょう。
小野さん Ừ, về thôi.
はい、帰りましょう。

覚えるべき単語

# ベトナム語 日本語
1 ngày đầu tiên 初日
2 ngày đầu tiên đi làm 入社の初日
3 thời gian làm việc 勤務時間
4 tăng ca 残業
5 vài tiếng 数時間
6 dành thời gian 時間を費やす
7 chăm chỉ 真面目
8 thể hiện 表す

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です