<第33課・Bài 33>「やむを得ず~する」、「~しないわけにはいかない」の表現

本課では、「đành phải」又は「đành」という助動詞を使った「やむを得ず~する」または「~しないわけにはいかない」の表現をご紹介します。

「やむを得ず~する」又は「~しないわけにはいかない」の構文

構文:

「やむを得ず~する」の表現

「~しないわけにはいかない」の表現

解説:

・「đành phải  +  動詞」や「không thể không  +  動詞」は、本当はしたくないが、他に方法又は選択がなく、自分が望ましくない動作をするしかいないときに使います。

・「đành phải」の省略として、「đành」を使う時もあります。

例文:

① Để chuẩn bị cho buổi họp sáng mai, tôi đành phải làm thêm.
   明日の会議を準備するため、私はやむを得ず残業します。

② Vì trời mưa nên chúng tôi đành phải ở nhà.
 雨が降っているため、やむを得ず家にいます。

③ Để học thi, Nam đành nghỉ hoạt động ở câu lạc bộ.
 試験勉強のため、ナムさんはサークルの活動を休まないわけにいきません。

④ Để mẹ không lo lắng, chị ấy đành phải nói dối.
 母が心配しないよう、彼女はやむを得ず嘘をつきます。

⑤ A: Nếu phải chuyển công tác, chị có đành sống xa gia đình không?
  もし転勤になり、家族と離れ離れになっても大丈夫ですか?

(◎)→   B: Vâng, để ưu tiên sự nghiệp, tôi đành phải sống xa gia đình.
      はい、キャリアを優先するため、私はやむを得ず家族と離れます。

(✖)→ B: Không, tôi không đành sống xa gia đình.
      いいえ、家族と離れるわけにはいきません。

⑥ Mặc dù không muốn nhưng anh ấy không thể không chấp nhận lời đề nghị của đối tác.
   望ましくありませんが、相手のリクエストを認めないわけにはいきません。

⑦ Mặc dù không thích nhưng tôi không thể không uống một ly với sếp.
   好きではありませんが、上司と一杯飲まないわけにはいきません。