本課では、「đành phải」又は「đành」という助動詞を使った「やむを得ず~する」または「~しないわけにはいかない」の表現をご紹介します。
「やむを得ず~する」又は「~しないわけにはいかない」の構文
構文:
「やむを得ず~する」の表現
「~しないわけにはいかない」の表現
解説:
・「đành phải + 動詞」や「không thể không + 動詞」は、本当はしたくないが、他に方法又は選択がなく、自分が望ましくない動作をするしかいないときに使います。
・「đành phải」の省略として、「đành」を使う時もあります。
例文:
① Để chuẩn bị cho buổi họp sáng mai, tôi đành phải làm thêm giờ.
明日の会議を準備するため、私はやむを得ず残業します。
② Vì trời mưa nên chúng tôi đành phải ở nhà.
雨が降っているため、やむを得ず家にいます。
③ Để học thi, Nam đành nghỉ hoạt động ở câu lạc bộ.
試験勉強のため、ナムさんはサークルの活動を休まないわけにいきません。
④ Để mẹ không lo lắng, chị ấy đành phải nói dối.
母が心配しないよう、彼女はやむを得ず嘘をつきます。
⑤ A: Nếu phải chuyển công tác, chị có đành sống xa gia đình không?
もし転勤になり、家族と離れ離れになっても大丈夫ですか?
(◎)→ B: Vâng, để ưu tiên sự nghiệp, tôi đành phải sống xa gia đình.
はい、キャリアを優先するため、私はやむを得ず家族と離れます。
(✖)→ B: Không, tôi không đành sống xa gia đình.
いいえ、家族と離れるわけにはいきません。
⑥ Mặc dù không muốn nhưng anh ấy không thể không chấp nhận lời đề nghị của đối tác.
望ましくありませんが、相手のリクエストを認めないわけにはいきません。
⑦ Mặc dù không thích nhưng tôi không thể không uống một ly với sếp.
好きではありませんが、上司と一杯飲まないわけにはいきません。