会話例.
岩崎さん | Hôm qua chị có nhận được thiệp mời đám cưới của Vy không? 昨日ヴィさんから結婚式の招待状をもらいましたか? |
Chiさん | Hôm qua chị nghỉ phép nên hôm nay chị vừa mới nhận được thiệp của Vy. 昨日は休みを取っていたので、本日ヴィさんの結婚招待状をもらったばかりです。 |
岩崎さん | Lễ cưới là vào chiều thứ hai tuần sau. 結婚式は次の月曜日の午後ですが、 Nếu gửi thiệp chỉ trước một tuần thế này thì có muộn quá không vậy chị? 一週間前に招待状を渡すのは遅くないですか? |
Chiさん | Không muộn đâu em. 遅くないですよ。 Ở Việt Nam, gửi thiệp cưới trước một, hai tuần là chuyện bình thường và đa số mọi người đều có thể linh hoạt sắp xếp thời gian để tham dự đó em. ベトナムでは、結婚式の1~2週間前に招待状を送るのが一般的で、ほとんどの人が柔軟に時間を調整して出席します。 |
岩崎さん | Ở Nhật, thiệp cưới thường được gửi trước 2 tháng kèm một phong bì để khách mời trả lời có tham dự hay không. 日本では、通常2か月前に招待状と出欠返答の封筒が併せて送られてきますよ。 Ngoài ra, khách mời sẽ thông báo những món bị dị ứng trong phong bì trả lời nữa. また、招待された人の食べ物のアレルギー情報も併せて返答封筒で知らせます。 |
Chiさん | Ôi, đám cưới ở Nhật được chuẩn bị kỹ lưỡng quá nhỉ! お、日本での結婚式はとてもしっかりと準備されますね。 Ở Việt Nam thì em chỉ cần nhắn tin hoặc thông báo trực tiếp với cô dâu chú rể là được. ベトナムでは、新郎新婦にメッセージをするか、直接知らせるだけで良いですよ。 |
岩崎さん | Vậy tiền mừng thông thường là bao nhiêu vậy ạ? ご祝儀は大体いくらぐらいですか? |
Chiさん |
Nếu là bạn bè thông thường thì tiền mừng dao động từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng. |
岩崎さん | Tiền mừng ở Việt Nam ít hơn ở Nhật chị nhỉ? ベトナムは日本よりご祝儀の相場が低いですね。 Thông thường tiền mừng ở Nhật là từ 10.000 yên đến 50.000 yên tương đương khoảng 2 triệu đến 10 triệu đồng. 日本でご祝儀は通常1万円から5万円で、約200万ドンから1,000万ドンに相当します。 |
Chiさん | Thế à? そうですか。 Em định mặc gì khi đi đám cưới vậy? 結婚式には何を着ていくつもりですか? |
岩崎さん | Em định sẽ mặc chiếc váy màu nâu đậm mà em đã mua lúc đi trung tâm thương mại với chị vào tháng trước ấy. 先月チーさんと一緒にデパートで買ったダークブラウン色のドレスを着るつもりです。 |
Chiさん | À, chị nhớ chiếc váy đó rồi. あ、そのドレスを覚えています。 Khi dự đám cưới Việt Nam, em sẽ rất bất ngờ bởi màu sắc, kiểu dáng các bộ trang phục của khách mời nữ đấy. ベトナムの結婚式に出席すると、女性ゲストの衣装の色とデザインに驚きますよ。 |
岩崎さん | Tại sao vậy ạ? どうしてですか? |
Chiさん | Ở Nhật, các khách mời nữ thường mặc những chiếc váy không quá sặc sỡ hay quá ngắn, đặc biệt là không mặc váy màu trắng để tránh trùng màu váy của cô dâu phải không? 日本では、女性ゲストは花嫁のドレスの色と被らないよう、カラフルすぎず、短すぎず、特に白色以外のドレスを着るでしょう? |
岩崎さん | Đúng vậy ạ. Người Nhật cũng tránh mang trang phục màu đen đấy ạ. Vì màu đen được cho là màu trang phục tang lễ. そうです。 日本人は黒い服を着るのも避けます。 黒は葬儀の時の服の色と言われているからです。 |
Chiさん | Ở Việt Nam không có có quy định về trang phục dự đám cưới. Em sẽ thấy có người mặc váy màu trắng, màu vàng, thậm chí là màu đỏ. Kiểu váy thì cũng rất đa dạng. ベトナムでは結婚式のドレスコードがありません。白や黄色、さらには赤いドレスを着る人もいます。ドレススタイルも様々です。 |
覚えるべき単語
# | ベトナム語 | 日本語 |
---|---|---|
1 | đám cưới | 結婚式 |
2 | thiệp mời | 招待状 |
3 | cô dâu | 新婦 |
4 | chú rể | 新郎 |
5 | tiền mừng | ご祝儀 |
6 | sặc sỡ | カラフルな |