【第44課】強調表現

第36課にご紹介した文末詞の用法のように、話し手は受け手に対して感情を入れて伝えたい場合、文章の一番最後に文末詞を加えて話します。本課では名詞や動詞等の前に単語を加え、話し手の感情を入れる強調表現をご紹介します。

動詞の前の強調表現

動作を強調したい  ➡ 【 Có + 動詞 】

例文:

① Mai: Anh đã gặp và khuyên Nam chưa?
  ナムさんに会って、アドバイスしてあげた?
 Minh: Anh đã gặp Nam rồi, nhưng có nói gì thì cậu ấy cũng không nghe.
  ナムさんに会ったけど、何を言っても彼は聞かなかった。

② Em đừng có mà ăn vụng nhé. Hãy chờ tất cả mọi người cùng ăn.
 つまみ食いをしないでね。みんなを待って一緒に食べよう。

形容詞の前の強調表現

程度が大きい、~するほど ➡ 【 đến + 動詞又は形容詞 】

例文:

③ Mẹ tôi lo lắng đến mất ăn mất ngủ.
 母は食欲も睡眠欲もなくなるほど心配している。

④ Cô ấy bị bạn chọc đến phát cáu.
 彼女は怒った程友達にいたずらをされた。

名詞の前の強調表現

他のものは当然として、~まで含んでしまう ➡ 【 cả + 名詞 】

例文:

⑤ Nhiều công ty tư nhân ở Việt Nam làm việc cả thứ bảy.
 多くのベトナムでの民間企業は土曜日でも営業する。

⑥ Cả chị gái của anh ấy cũng không biết việc anh ấy đã có bạn gái rồi.
 彼の姉でも彼に彼女ができたのを知らなかった。 

すぐに ➡ 【 ngay + 名詞 】

例文:

⑦ Tôi phải di chuyển đến sân bay ngay bây giờ.
 私は今すぐに空港へ移動しないといけない。

⑧Để kịp tiến độ dự án, tôi phải hoàn thành báo cáo ngay trong ngày hôm nay.
 プロジェクトのスケジュールに間に合うよう、今日中にレポートを完成しないといけない。

他のものではなく、~こそ➡ 【 chính + 名詞 】

例文:

⑨ Anh đừng nói như thế. Chính tôi là người phải cám ơn anh.
 そんな風に言わないでください。私こそあなたにありがとうを言わないといけない。

⑩ Chính những người trẻ là những người quyết định tương lai của đất nước.
 若い者こそ、国の将来を決める人たちです。