第36課にご紹介した文末詞の用法のように、話し手は受け手に対して感情を入れて伝えたい場合、文章の一番最後に文末詞を加えて話します。本課では名詞や動詞等の前に単語を加え、話し手の感情を入れる強調表現をご紹介します。
動詞の前の強調表現
例文:
① Mai: Anh đã gặp và khuyên Nam chưa?
ナムさんに会って、アドバイスしてあげた?
Minh: Anh đã gặp Nam rồi, nhưng có nói gì thì cậu ấy cũng không nghe.
ナムさんに会ったけど、何を言っても彼は聞かなかった。
② Em đừng có mà ăn vụng nhé. Hãy chờ tất cả mọi người cùng ăn.
つまみ食いをしないでね。みんなを待って一緒に食べよう。
形容詞の前の強調表現
例文:
③ Mẹ tôi lo lắng đến mất ăn mất ngủ.
母は食欲も睡眠欲もなくなるほど心配している。
④ Cô ấy bị bạn chọc đến phát cáu.
彼女は怒った程友達にいたずらをされた。
名詞の前の強調表現
例文:
⑤ Nhiều công ty tư nhân ở Việt Nam làm việc cả thứ bảy.
多くのベトナムでの民間企業は土曜日でも営業する。
⑥ Cả chị gái của anh ấy cũng không biết việc anh ấy đã có bạn gái rồi.
彼の姉でも彼に彼女ができたのを知らなかった。
例文:
⑦ Tôi phải di chuyển đến sân bay ngay bây giờ.
私は今すぐに空港へ移動しないといけない。
⑧Để kịp tiến độ dự án, tôi phải hoàn thành báo cáo ngay trong ngày hôm nay.
プロジェクトのスケジュールに間に合うよう、今日中にレポートを完成しないといけない。
例文:
⑨ Anh đừng nói như thế. Chính tôi là người phải cám ơn anh.
そんな風に言わないでください。私こそあなたにありがとうを言わないといけない。
⑩ Chính những người trẻ là những người quyết định tương lai của đất nước.
若い者こそ、国の将来を決める人たちです。