【第46課】「Mới」の用法

ベトナム語の「mới」は、会話の背景や文章中の使用する位置によって、意味や役割が変わります。本課では「mới」の3つの用法をご紹介します。

用法① 形容詞の「mới」=新しい

例文

① Nhìn kìa! Anh ấy đang mặc chiếc áo mới.
見て!彼は新しいシャツを着ています。

② Công ty tôi vừa mới tuyển được nhân viên mới.
私の会社は新しい社員を採用できたところです。

③ Quy định mới này sẽ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2023.
こちらの新しい規定は2023年10月1日より有効になります。

④ Em đã có dự định gì cho năm mới chưa?
新年の予定はもう立てましたか?

用法② 助動詞の「mới」

条件 + mới + 結果

その条件が達成されない限り後に続く結果は得られないという意味があります。

例文

① Chị Mira phải làm xong việc đó mới được về nhà.
ミラさんはその仕事を終えてからでないと家に帰れません。

② Bởi vì phải ôn thi đại học nên tôi phải học đến tận sáng mới ngủ.
大学入試の勉強をしなければならないので、朝まで勉強してから寝ます。

③ Anh tôi đi làm xa nhà nên đến Tết mới về thăm nhà.
私の兄は家から遠く離れたところで働いているので、旧正月の時だけ家を訪ねます。

④ Ít nhất phải học 3 năm anh mới có thể nói chuyện lưu loát được.
少なくとも3年間勉強しないと、流暢に話せるようになることはできません。

⑤ Công việc này dù khó nhưng thử làm mới biết được.
この仕事は難しいけど、やってみないと分からない。

⑥ Phải cho thật nhiều ớt vào món ăn thì cô ấy mới cảm thấy vừa miệng.
彼女が満足するには、料理にたくさんの唐辛子を入れなければなりません。

用法③ 時制詞の「vừa mới」= ~したばかりだ、~したところだ

「vừa mới」は第12課でも紹介された近過去形の時制詞となります。近過去形は、起こったばかりの動作や、起こってからあまり時間が経っていない動作を示します。会話の際に、「vừa mới」の略語として使われる場合もあります。

例文

① Em mới mua điện thoại này đấy.
私はこの携帯電話を買ったばかりです。

② Bạn thân của tôi mới kết hôn cách đây một tuần nên có lẽ đang đi tuần trăng mật.
私の友人は一週間前に結婚したばかりで、今新婚旅行に行っているかもしれません。

③ Hằng mới bắt đầu công việc về marketing tháng trước nên vẫn còn thiếu kinh nghiệm.
ハンさんは先月からマーケティングの仕事を始めたばかりなので、まだまだ経験不足です。

④ Thu:Em mới gặp anh Minh ở cửa hàng bánh gần nhà.
           家の近くにあるパン屋でミンさんに会ったばかりです。
    My :Vậy à. Lâu lắm rồi chị không gặp anh Minh.
           そうですか。久しぶりにミンさんに会っていないな。