【第72話】日本とベトナムの休暇について・ Về kỳ nghỉ ở Việt Nam và Nhật Bản

会話例.

Kimさん Nghe nói ở Nhật sắp tới Tuần lễ vàng, phải không chị?
日本ではもうすぐゴールデンウィークだと聞きましたが、そうですか?
陽翔さん Đúng vậy. Tuần lễ vàng thường rơi vào cuối tháng 4 đến đầu tháng 5, kéo dài khoảng một tuần, bao gồm các ngày nghỉ liên tiếp như Ngày Hiến pháp, Ngày Lễ xanh và Ngày Trẻ em.
そうです。ゴールデンウィークは4月末から5月初めにかけて、約1週間あり、憲法記念日、みどりの日、子供の日などの休日を含んでいます。
Ở Việt Nam có kỳ nghỉ dài như thế không hả em?
ベトナムでは、そういった長い休みはありますか?
Kimさん Ở Việt Nam thì có kỳ nghỉ Tết Nguyên Đán là dài nhất, kéo dài khoảng một tuần chị ạ.
ベトナムでは、テト(旧正月)の休みが最も長く、約1週間続きます。
Tuỳ vào chính sách của từng doanh nghiệp, có nơi còn được nghỉ đến tận 10 ngày.
会社によっては、10日間休むこともできます。
陽翔さん Tuyệt nhỉ! Ngoài Tuần lễ vàng thì Nhật Bản còn có kỳ nghỉ Obon vào giữa tháng 8, cũng kéo dài khoảng một tuần để tưởng nhớ tổ tiên.
それは素晴らしいですね!ゴールデンウィーク以外にも、日本には8月中旬にお先祖様を偲ぶ期間としてお盆休みがあり、約1週間続きます。
Kimさん Nếu thế thì ở Nhật Bản có đến tận 2 kỳ nghỉ dài trong năm chị nhỉ.
それでは、日本には年で2回も長い休暇があるのですね。
Ở Việt Nam cũng có nhiều ngày lễ như Ngày Giỗ tổ Hùng Vương, Ngày Giải phóng miền Nam, Quốc tế Lao Động, và Lễ Quốc khánh, nhưng thường chỉ nghỉ 1-2 ngày thôi.
ベトナムにもフン王の命日、南部解放記念日、国際労働の日、国家独立記念日など、多くの祝日がありますが、通常は1から2日の休みです。
陽翔さん Thế à. Nhật Bản cũng có nhiều ngày lễ chỉ được nghỉ một ngày, như Ngày Quốc khánh, Ngày của Biển, Ngày Xuân phân, và Ngày Văn hóa.
そうなんですね。日本にも建国記念日、海の日、春分の日、文化の日など、1日だけの休みが多いです。
Kimさん Dịp này, em được nghỉ 2 ngày là Ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng 4 và Quốc tế Lao Động 1 tháng 5.
この時期には、南部解放記念日と国際労働の日で2日間休みがあります。
Năm ngoái thì may mắn hơn vì ngày lễ rơi vào hai ngày cuối tuần nên được nghỉ bù đến 4 ngày, nhưng năm nay chỉ có 2 ngày thôi.
去年は週末に当たったので、振替休日と合わせて4日間休みがありましたが、今年は2日間だけです。
陽翔さん Nếu vậy thì cũng trùng với Tuần lễ vàng ở Nhật Bản em nhỉ.
そうなんですね、ベトナムでこれら2日間の休みは、日本のゴールデンウィーク期間と重なっていますね。
Kimさん Đúng rồi chị. Chị có dự định về Nhật Bản trong dịp Tuần lễ vàng này không?
そうですね。ゴールデンウィークには日本に帰る予定がありますか?
陽翔さん Chị vẫn đang phân vân không biết nên về thăm gia đình hay nên ở lại để đi du lịch đến các thành phố khác ở Việt Nam em ạ.
日本に帰って家族に会うか、それともベトナムの他の都市を旅行するかでまだ迷っています。
Còn em thì sao, Kim?
Kimさんはどうですか?
Kimさん Em thì chỉ được nghỉ 2 ngày, và vào dịp lễ như thế này thường rất đông khách du lịch, nên em không định đi đâu cả.
私は2日間しか休めないですし、このような祝日は観光客でいつも混雑しているので、まだどこにも行く予定はありません。
Em muốn dành thời gian này để thư giãn và tái tạo năng lượng.
この時間を使ってリラックスしてエネルギーを再充電したいと思っています。
陽翔さん Như vậy cũng hay em nhỉ!
それも良さそうですね!
Em có gợi ý về điểm đến nào cho chị không?
私に何処かオススメの旅行先はありますか?
Kimさん Mùa này đang là mùa hoa nở ở Vùng núi phía Bắc. Chị có thể nghiên cứu về việc đi Sapa hoặc Hà Giang để ngắm hoa gạo.
今は北部山岳地帯で花が咲く季節で、サパやハギャンでホア・ガオの花を見ることを検討てみてください。
陽翔さん Nghe hay quá! Chị sẽ tìm hiểu thêm thông tin.
それは素晴らしいですね!もっと情報を調べてみます。
Cám ơn em và chúc em một kỳ nghỉ vui vẻ nhé!
ありがとうございます。楽しい休暇を過ごしてくださいね!

覚えるべき単語

# ベトナム語 日本語
1 kỳ nghỉ 連休
2 kỳ nghỉ dài 3 ngày 3連休
3 ngày lễ 祝日
4 ngày nghỉ 休日
5 nghỉ bù 振替休日
6 ngày Quốc khánh 建国記念日
7 ngày giỗ 命日
8 Tuần lễ vàng ゴールデンウイーク
9 phụ phí サーチャージ
10 đông người 人で混雑な