会話例.
マリさん | Thu ơi, em mua cái gì đẹp thế? トゥさん、何か素敵なものを買いましたね? |
Thuさん | Dạ, đây là phong bao lì xì đó chị. はい、これはお年玉の封筒です。 |
マリさん | Năm tới là năm rồng nên có cả hình con rồng trên phong bao nữa em nhỉ. 来年は竜年なので、封筒にも竜が描かれていますね。 Mà cũng sắp đến Tết Nguyên Đán của Việt Nam rồi, đúng không em? そういえば、もうすぐベトナムの旧正月(テト)ですよね? |
Thuさん | Vâng, chỉ còn khoảng 10 ngày nữa thôi là đến Tết chị ạ. はい、あと約10日で旧正月(テト)です。 Ở Việt Nam vào dịp Tết, không chỉ có phong tục lì xì cho trẻ em mà còn có cả phong tục mừng tuổi cho ông bà, bố mẹ… nên em mua sẵn bao lì xì đấy ạ. ベトナムでは旧正月(テト)の際、子どもだけでなく、祖父母や両親にもお年玉をあげる習慣があるので、お年玉封筒を買いました。 |
マリさん | Thế à. Lần đầu tiên chị nghe đến phong tục mừng tuổi cho ông bà và bố mẹ đấy. そうなんですね。祖父母や両親にお年玉をあげる習慣は初めて聞きました。 |
Thuさん | Nếu trước đây chỉ có người lớn mới lì xì trẻ con với ý nghĩa mong cho đứa trẻ hay ăn chóng lớn, khỏe mạnh và luôn bình an thì ngày nay con cháu cũng mừng tuổi cho ông bà để chúc ông bà mạnh khỏe, sống lâu trăm tuổi. 以前は大人が子どもにお年玉をあげることで、子どもの健やかな成長を願っていましたが、最近では子どもたちも祖父母にお年玉をあげて、健康と長寿を願うようになりました。 Thông thường thì những người đã có công việc và thu nhập ổn đỉnh sẽ không được nhận lì xì nữa, mà ngược lại sẽ mừng tuổi cho người lớn trong nhà. 安定した収入のある人はお年玉をもらわず、逆に家族の年長者にお年玉をあげるのが通例です。 |
マリさん | Vậy à. Khi nhận và trao lì xì thì mình sẽ chúc như thế nào em nhỉ? お年玉を受け取ったり渡したりする際には、どのように祝福するのが良いでしょうか? |
Thuさん | Tùy vào hoàn cảnh, địa vị từng người thì câu chúc cũng khác nhau chị ạ. それは、その人の立場や状況によって変わります。 Đối với những người lớn tuổi như ông bà, bố mẹ, họ hàng lớn tuổi, … thường là những câu chúc như là “chúc sức khỏe, an khang”, “ chúc phúc lộc đầy nhà”, “ chúc hạnh phúc ngập tràn”, “ chúc sống lâu trăm tuổi”, “chúc có thật nhiều niềm vui và hạnh phúc bên con cháu”. 年配の人々には「健康と安全を」「家庭に福と繁栄を」「幸福が満ち溢れるように」「長生きを願う」「家族と共に多くの喜びと幸せを」といった願いを込めて祝福します。 Đối với bạn bè, đồng nghiệp,… những người trẻ sẽ sáng tạo ra nhiều câu chúc Tết khá hài hước, phóng đại mang đến tiếng cười vui vẻ dành cho nhau. 友人や同僚などの若い人たちは、よりユーモラスで大げさな新年の祝福を行い、お互いに楽しみを分かち合います。 |
マリさん | Thế à, thú vị quá nhỉ! そうですか。面白いですね! Ở Nhật vào dịp Tết, cũng có phong tục đến thăm nhà người thân, nhưng chỉ lì xì cho con cháu và chúc nhau đơn giản như “Chúc mừng năm mới”. 日本でも正月には親戚を訪問する習慣があり、子どもたちにお年玉をあげ、「明けましておめでとう」と簡単にお互いに祝福します。 Ngoài ra, ở Nhật thì lại có phong tục gửi bưu thiếp chúc mừng năm mới, nhưng hiện nay nhiều người đã chuyển sang gửi lời chúc qua tin nhắn điện thoại. その他にも、日本では年賀状を送る習慣がありますが、最近は多くの人が携帯のメッセージで新年の挨拶を交換するようになりました。 |
Thuさん | Vậy hả chị. Ở Việt Nam, những người trẻ cũng thường gửi tin nhắn để chúc Tết nhau đấy. そうですか。ベトナムでも若い人たちは新年の挨拶をメッセージで送り合っています。 |
マリさん | Vậy thì những người trẻ thường chúc nhau thế nào em nhỉ? 若い人たちはどのようにお互いに祝福するのでしょうか? |
Thuさん | Ví dụ có thể chúc như: “Sang năm mới chúc bạn có một bầu trời sức khỏe, một biển cả tình thương, một đại dương tình cảm, một điệp khúc tình yêu, một người yêu chung thủy, một tình bạn mênh mông, một gia đình thịnh vượng”. 例えば、「新年には健康を象徴する空と、愛情を象徴する海、情熱を象徴する海、愛のメロディー、忠実なパートナー、広大な友情、そして繁栄する家庭を持つことを願います」というような祝福をしたりします。 |
マリさん | Nghe thích quá, cứ như là một bài thơ nhỉ! 詩のようで素敵ですね。 |
Thuさん | Năm nay là năm đầu tiên chị Mari đón tết ở Việt Nam nhỉ? マリさんは今年初めてベトナムでテトを迎えますか? |
マリさん | Đúng rồi, chị đang rất háo hức. ええ、とても楽しみにしています。 |
覚えるべき単語
# | ベトナム語 | 日本語 |
---|---|---|
1 | chúc Tết | (ベトナム旧正月)テトの挨拶 |
2 | phong tục | 習慣 |
3 | phong bao | 封筒 |
4 | lì xì | 子供にお年玉をあげること |
5 | mừng tuổi | 年長者にお年玉をあげること |
6 | lịch can chi | 干支 |
7 | Vạn sự như ý | 万事如意 |
8 | An khang thịnh vượng | 安康繁盛 |
9 | Phát tài phát lộc | 発財発禄 |
10 | Mã đáo thành công | 馬到成功 |