<第41課/Bài 41> 使役表現

使役表現は[誰々に 何々をさせる]の意味ですが、ベトナム語では強制又は許可の意味で使い分けます。

強制的に何かをさせる場合

例文:

① Khi còn nhỏ, mẹ thường bắt tôi đi ngủ lúc 9 giờ tối.
 子供の頃、母はいつも私を9時に寝させました。

② Cô ấy bắt anh ấy đến nhà đón.
   彼女は彼を家へ迎えに行かせます。

③ Tổ trưởng bắt chúng tôi đi dọn vệ sinh.
 組長は私たちに掃除をさせます。

④ Bố bắt tôi đi bằng xe đạp đến trường.
 父は私に自転車で学校に行かせます。

※注意:この構文はとても強い表現となるため、聞き手が年上や上司等の場合、[bắt]は使いません。

許可して何かをさせる場合

例文

⑤ Em hãy cho cháu đi rửa tay.
 あなたは孫に手を洗いに行かせてください。

⑥ Hôm nay, cô giáo cho anh ấy nghỉ học.
    今日、先生は彼に授業を休ませます。

⑦ Mẹ đã cho em gái tôi đi làm thêm.
 母は妹にアルバイトをさせました。

⑧ Chị Lan cho khách hàng đi thăm Hà Nội.
 ランさんはお客さんをハノイへ観光に連れて行きます。

◆[主語②]で[Tôi ; 私]の人称を使う場合、以下のような文になります。

⑨ Chị Lan đã cho tôi xem ảnh gia đình chị ấy.
 ランさんは私に家族の写真を見せてくれました。

⑩ Anh Tanaka đã cho tôi biết địa chỉ.
 田中さんは私に彼の住所を知らせてくれました。

※主語①を省略すると、下記のような依頼文になります。

⑪ Cho tôi xem ảnh gia đình chị.
 あなたの家族の写真を見せて下さい。

⑫ Cho tôi biết địa chỉ của anh.
 あなたの住所を教えて下さい。

※<参考>関連教材:<第15課/Bài 15>「~ください」・「~させてください」Cho tôi ~