<第30課・Bài 30>逆説表現の「~だけれども」構文

今課ではベトナム語での逆説表現について学んでいきます。

「逆接」というのは、前文と後文が反対の関係にあったり、前文の内容から予想される結果が後文に現れなかったりするような接続の関係を言います。日本語での逆接を表現するとき、前文と後文の間に「~が・~けれども/けれど/けど・~ても・~のに」などがよく使われます。ベトナム語の場合は、「Tuy ~ nhưng~」又は「Mặc dù ~ nhưng~」構文が使われます。

逆説表現の「~だけれども」構文

※主語①と主語②は同じ人物の場合、前文の主語(主語①)を省略することが可能です。

例文:

Tuy trời mưa nhưng tôi vẫn đi học.
    雨が降っているが、私は学校へ行きます。

Mặc dù chưa gặp chị ấy nhưng tôi đã nghe nhiều về chị ấy.
 彼女に会ったことがありませんが、彼女の話をよく聞きます。

Mặc dù đã no nhưng chị ấy vẫn muốn ăn tráng miệng.
 お腹がいっぱいけれども、彼女はデザートをまだ食べたいです。

Tuy bị cảm nhưng anh ấy vẫn đi làm.
 彼は風邪をひいているが、出勤しています。

Mặc dù chưa đi Nhật lần nào nhưng chị ấy rất rành về Nhật.
 彼女は日本へ一回も行ったことがありませんが、日本をかなり詳しいです。

Mặc dù không phải là thông dịch viên chuyên nghiệp nhưng anh ấy đã dịch rất hay.
 彼はプロの通訳者ではありませんが、旨く通訳しました。

Tuy bận rộn nhưng chị ấy đã đến dự tiệc sinh nhật của tôi.
    忙しいけれども、彼女は私の誕生日会に参加してもらいました。

Mặc dù không được mời nhưng anh ấy vẫn đến buổi tiệc.
 彼は招待されなかったが、パーティーに来ました。

Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng anh ấy vẫn không bỏ cuộc.
 困難がたくさんあるけど、彼はまだ諦めません。

Tuy giàu nhưng ông ấy rất keo kiệt.
 彼はお金持ちだけど、とてもけちです。