条件・仮定文とは、日本語の「もし~であれば、….」等のような文章のことを言います。ベトナム語では、条件・仮定を表す表現がいくつかありますので、よく使われる構文をご紹介していきます。
条件・仮定文の構文
Nếu ~ thì ~ (=もし~であれば、~)
構文:
下記のような使い方でも問題ありません。
※主語①と主語②は同じ人物でも構いません。
例文:
① Nếu trời mưa thì trận đấu sẽ được dời lại đến tuần sau.
もし雨が降ったら、試合が来週まで延期されます。
② Nếu tôi có nhiều tiền thì tôi sẽ mua nhà.
もし私にお金があったら、家を買います。
③ Nếu chị không được khỏe, chị có thể về sớm.
もしあまり元気でなければ、早めに帰っても良いです。
④ Nếu anh muốn nghỉ phép, anh phải báo trước 1 tuần.
もし有給を取りたかったら、1週間前に報告しなければなりません。
⑤ Nếu anh không mua được vé máy bay, anh có thể đi tàu.
もし航空券を買えなかったら、列車でも行けます。
Giả sử ~ (=仮に~としたら、~)
構文:
下記のような使い方でも問題ありません。
例文:
① Giả sử tôi trúng vé số thì tôi sẽ làm từ thiện một phần.
仮に宝くじに当たったら、一部寄付します。
② Giả sử tôi có tình cờ gặp bạn gái cũ, tôi sẽ chào hỏi cô ấy.
仮に元彼女とすれ違ったら、彼女にあいさつします。
③ Giả sử anh có nhiều tiền thì anh sẽ làm gì?
仮にお金をたくさん持っていたら、何をしますか。
④ Giả sử hôm nay tôi tan làm sớm, tôi sẽ đi mua sắm.
仮に今日早く退社できましたら、ショッピングに行きます。
⑤ Giả sử anh ấy tỏ tình với tôi thì tôi sẽ đồng ý.
仮に彼にプロポーズされましたら、同意します。