<第25課・Bài25> 条件・仮定文

条件・仮定文とは、日本語の「もし~であれば、….」等のような文章のことを言います。ベトナム語では、条件・仮定を表す表現がいくつかありますので、よく使われる構文をご紹介していきます。

条件・仮定文の構文

 Nếu ~ thì ~ (=もし~であれば、~) 

構文:

 

 

下記のような使い方でも問題ありません。

 

 

※主語①と主語②は同じ人物でも構いません。

例文:

Nếu trời mưa thì trận đấu sẽ được dời lại đến tuần sau.
   もし雨が降ったら、試合が来週まで延期されます。

Nếu tôi có nhiều tiền thì tôi sẽ mua nhà.
 もし私にお金があったら、家を買います。

Nếu chị không được khỏe, chị có thể về sớm.
 もしあまり元気でなければ、早めに帰っても良いです。

Nếu anh muốn nghỉ phép, anh phải báo trước 1 tuần.
 もし有給を取りたかったら、1週間前に報告しなければなりません。

Nếu anh không mua được vé máy bay, anh có thể đi tàu. 
 もし航空券を買えなかったら、列車でも行けます。

 Giả sử ~ (=仮に~としたら、~)

構文:

 

 

下記のような使い方でも問題ありません。

 

 

例文:

Giả sử tôi trúng vé số thì tôi sẽ làm từ thiện một phần.
      仮に宝くじに当たったら、一部寄付します。

Giả sử tôi có tình cờ gặp bạn gái cũ, tôi sẽ chào hỏi cô ấy.
  仮に元彼女とすれ違ったら、彼女にあいさつします。

Giả sử anh có nhiều tiền thì anh sẽ làm gì?
  仮にお金をたくさん持っていたら、何をしますか。

Giả sử hôm nay tôi tan làm sớm, tôi sẽ đi mua sắm.
  仮に今日早く退社できましたら、ショッピングに行きます。

Giả sử anh ấy tỏ tình với tôi thì tôi sẽ đồng ý.
  仮に彼にプロポーズされましたら、同意します。