会話例.
湊さん | May nè, có dịp gì mà anh thấy nhiều người bày bán hoa và sô-cô-la thế? メイさん、こんなに暑いのに、なぜ外でたくさんの人が花とチョコレートを売っているのでしょうか? |
Mayさん | Anh không nhớ sắp tới là ngày valentine à? もうすぐバレンタインデーなのを覚えていないのですか? |
湊さん | Ừ nhỉ. Anh quên khuấy đi mất. そうですね。忘れていました! |
Mayさん | Nói vậy là anh Minato chưa chuẩn bị sô-cô-la để tặng bạn gái nhỉ? 湊さんは彼女にあげるチョコレートをまだ用意していませんか? |
湊さん | Chẳng phải ngày valentine là ngày nữ giới tặng quà cho nam giới à em? ええ、2月14日のバレンタインデーは女性から男性へプレゼントを贈る日ではないですか。 |
Mayさん | Ở Nhật Bản thì là thế, còn ở Việt Nam, vào ngày lễ Valentine, thông thường nam giới sẽ tặng hoa, quà cho nữ giới. 日本ではそうですが、ベトナムではバレンタインデーには男性から女性へ花やプレゼントを贈ります。 |
湊さん | Thế à? Nói vậy là chỉ có nam giới mua quà tặng cho nữ giới thôi hả em? そうですか。バレンタインデーは男性から女性へのプレゼントだけなのでしょうか。 |
Mayさん | Không anh ạ. Cũng có một số ít bạn nữ tặng quà cho các bạn nam để tỏ tình như văn hóa Nhật Bản vậy. いいえ、愛を伝えるためにお互いにプレゼントを交換する若い人たちもいます。 Quà tặng cũng đa dạng hơn như hoa, áo quần đôi, cốc đôi, thiệp tự làm,… chứ không phải chỉ là sô-cô-la. チョコレートだけでなく、花やペアルックの服やカップ、手作りのカードなどさまざなプレゼントがあります。 |
湊さん | Giống với Việt Nam, ở Nhật cũng có ngày Valentine nhưng ngoài ra còn có cả ngày Valentine trắng vào ngày 14 tháng 3 nữa. 日本では、ベトナムのようにバレンタインデーがありますが、3月14日にホワイトデーもあります。 Valentine trắng được tổ chức đúng 1 tháng ngay sau ngày Valentine. Trong ngày hôm đó, nam giới đã nhận được sô-cô-la vào ngày 14 tháng 2 sẽ tặng lại quà cho nữ giới để tỏ lòng cám ơn. ホワイトデーはバレンタインデーのちょうど1ヶ月後に行われます。その日には、2月14日にチョコレートを受け取った男性たちが、お礼を込めてプレゼントを女性に返します。 |
Mayさん | Nghe thú vị anh nhỉ! 面白そうですね。 |
湊さん | Vào ngày 14 tháng 2, nữ giới không chỉ tặng sô-cô-la cho người mình thích mà còn dành tặng cho người thân, bạn bè, đồng nghiệp, cấp trên để bày tỏ lòng biết ơn. 2月14日には、女性が好きな人にチョコレートを送るだけでなく、家族や友達、同僚に感謝の気持ちを伝えるためにも贈ります。 |
Mayさん | Vậy hả anh. Ở Việt Nam thì ngày lễ Valentine chỉ dành cho những người yêu nhau thôi. そうですか。ベトナムではバレンタインデーは恋人たちだけの日です。 |
湊さん | Thế em đã bao giờ nghe đến ngày Valentine đen chưa? そう言えば、ブラックデーを聞いたことがありますか? |
Mayさん | Còn có cả ngày Valentine đen nữa hả anh? ブラックデーもありますか? |
湊さん | Đó là ngày 14 tháng 4, xuất phát từ Hàn Quốc đấy em. それは4月14日で、韓国から生まれたものです。 Ngày đó dành cho những người độc thân và họ sẽ mặc đồ đen, ăn món mỳ Jachang – món mỳ tương đen truyền thống của Hàn quốc để tự thưởng cho cuộc sống độc thân vui vẻ. その日は独身の人たちのための日で、彼らは黒い服を着て、チャジャンミョンという韓国の伝統的な黒いソースの麺を食べて、楽しい独身生活を祝います。 |
Mayさん | Càng ngày càng có nhiều ngày lễ thú vị anh nhỉ. 面白い祝日が増えていますね。 |
湊さん | Anh cũng chỉ vừa mới biết đến văn hóa này từ một người bạn Hàn Quốc gần đây thôi. 最近韓国人の友達から教えてもらいました。 |
覚えるべき単語
# | ベトナム語 | 日本語 |
---|---|---|
1 | sô-cô-la | チョコレート |
2 | hoa | 花 |
3 | áo quần đôi | ペアルック服 |
4 | cốc đôi | ペアルックマグカップ |
5 | đa dạng | 多様な |
6 | người yêu | 恋人 |
7 | tỏ tình | 告白する |
8 | chấp nhận lời tỏ tình | 告白を受け取る |
9 | độc thân | 独身 |
10 | đang hẹn hò | 付き合っている |