【第91話】新築祝いの贈り物・Quà tặng mừng tân gia

会話例.

ヒオリさん Cuối tuần này em có tham gia tiệc tân gia của chị Trang không Thi?
ティさん、この週末にチャンさんの新築祝いのパーティーに参加しますか?
Thiさん Vâng, em có chị ạ. Chị Hiori cũng sẽ tham gia chứ?
はい、参加します。ヒオリさんも参加されますか?
ヒオリさん Ừ chị sẽ tham gia. Nhưng đây là lần đầu tiên chị được mời đến Tiệc tân gia như thế này nên chị không biết nên chuẩn bị gì cả em ạ.
はい、私も参加します。でも、このような新築祝いのパーティーに招待されるのは初めてなので、何を準備すればよいかわかりません。
Thiさん Thông thường, em thấy người ta hay tặng các món quà là các đồ gia dụng, đồ trang trí hay là các thiết bị điện tử đấy chị.
通常、私が知る限りでは家庭用品や装飾品、電子機器などを贈り物としてよく選びます。
Người thân trong gia đình có thể tặng những món có giá trị lớn như ti vi, tủ lạnh, hay ghế sô-pha.
家族の中でも親しい人は、テレビ、冷蔵庫、ソファーなどの高価な物を贈ることがあります。
Còn bạn bè và đồng nghiệp thường tặng những món nhỏ hơn như cây cảnh, đồng hồ hoặc tranh ảnh trang trí.
一方、友人や同僚は、観葉植物、時計、装飾画など小さな物をよく贈ります。
ヒオリさん Nếu vậy thì cũng khá là tương đồng với ở Nhật Bản em nhỉ.
それなら、日本も似たようなものですね。
Tiệc tân gia mọi người cũng hay tặng hoa, rượu sake, khăn bông, hoặc các sản phẩm trang trí thủ công.
新築祝いのパーティーでは、花や日本酒、タオル、手作りの装飾品などがよく贈られます。
Thiさん Thật ra thì ngoài việc tặng quà, chị cũng có thể tặng tiền đấy ạ.
実は、プレゼントの代わりにお金を贈ることもできます。
Đối với tiệc tân gia, mọi người thường có suy nghĩ là nên tặng các món đồ hỗ trợ cho sinh hoạt của gia chủ tại nhà mới.
新築祝いの場合、多くの人は新居での生活をサポートするための家庭用品を贈ると考えています。
Nhưng các món đồ có thể bị trùng lặp, hay khách mời không tiện hỏi gia chủ cần món đồ gì, thì sẽ chọn phương án là tặng tiền.
しかし、贈る物が重複したり、ゲストが家主に必要な物を尋ねるのが難しい場合は、お金を贈る選択をする人もいます。
ヒオリさん Tặng tiền ư? Nhưng nếu tặng tiền, thì bao nhiêu là phù hợp, em nhỉ?
お金を贈るのですか?でも、どれくらいの金額が適切でしょうか?
Thiさん Tặng bao nhiêu thì cũng còn tùy thuộc vào mức độ thân thiết và quy mô tổ chức của gia chủ nữa chị ạ.
どれくらいの金額を贈るかは、家主との親密さやパーティーの規模にも依存しますよ。
ヒオリさん Ồ, nếu vậy thì chị sẽ tặng quà thay vì tặng tiền.
ああ、それなら私はプレゼントを贈ることにします。
Em đã hỏi Trang xem em ấy đang thiếu món đồ nào chưa?
チャンさんに何か足りないものがないか聞きましたか?
Thiさん Em chưa hỏi chị Trang, nhưng nếu em nhớ không nhầm thì chị Trang rất thích uống trà, nên em dự định sẽ tặng cho chị ấy bộ ấm chén uống trà chị ạ.
まだチャンさんに聞いていませんが、私の記憶が正しければ、彼女はお茶を飲むのがとても好きなので、お茶用のティーセットを贈ろうと思います。
Nếu chị Hiori vẫn đang phân vân thì em nghĩ là chị cũng có thể tặng chị Trang chậu cây xanh có thể trang trí trong nhà hoặc ngoài sân.
ヒオリさんがまだ決めかねているなら、チャンさんには屋内や庭で飾ることができる観葉植物を贈るのがいいと思います。
Hôm trước, em nghe chị Trang kể là nhà mới của chị ấy có khoảng sân rộng mà cả hai vợ chồng chị ấy đều rất thích cây cảnh chị ạ.
この前、チャンさんが新しい家には広い庭があって、彼女と旦那さんはどちらも植物が好きだと話していたのを聞きました。
ヒオリさん Ừ như thế cũng hay em nhỉ.
はい、それもいいですね。
Thế Thi có thể giới thiệu cho chị một vài nơi có thể mua cây cảnh được không em?
ティさん、いくつかの植物を買える場所を紹介してくれませんか?
Thiさん Được chứ chị. Hay là chiều nay sau khi tan làm chị em mình cũng đi nhé?
もちろんですよ。それでは、今日の仕事が終わった後に一緒に行きましょうか?
ヒオリさん Được vậy thì tốt quá, nhưng thế có phiền cho em không?
それならいいですね。でも、それはティさんに迷惑ではありませんか?
Thiさん Không sao đâu chị. Nhân tiện, em cũng đang muốn mua một vài chậu cây nhỏ để trang trí bàn làm việc nữa ạ.
大丈夫ですよ。ちょうど私も、仕事の机を飾るためにいくつかの小さな植木鉢を買いたいと思っています。
ヒオリさん Vậy thì tốt quá! Hẹn em chiều nay nhé!
それなら、よいですね!今日の午後に会いましょう!

覚えるべき単語

# ベトナム語 日本語
1 tân gia 新築
2 tiệc mừng tân gia 新築祝いパーティー
3 quà tặng 贈り物
4 đồ gia dụng 家庭用品
5 đồ trang trí 装飾品
6 thiết bị điện tử 電子機器
7 cây cảnh 観葉植物
8 quy mô tổ chức 開催規模
9 bộ ấm trà お茶用のティーセット
10 nhân tiện ついでに