会話例.
ミキさん | Chào Bình, dạo này công việc của cậu thế nào? ビンさん、こんにちは。最近のお仕事はどうですか? |
Bìnhさん | Chào Miki, dạo này công việc của tớ cũng khá ổn. こんにちは、ミキさん。最近のお仕事は結構順調ですよ。 Tớ vừa đi làm ở công ty vừa dạy luyện thi tiếng Nhật cho các bạn học sinh. 会社で働きながら、生徒たちに日本語の試験対策を教えています。 |
ミキさん | Thế cũng khá bận rộn nhỉ. それはかなりお忙しいようですね。 Tuần sau tớ được mời tham dự lễ hội Nhật Bản tại trường cấp hai, nên tớ muốn may áo dài để mặc tham dự. 来週、中学校で開催される日本の祭りに招待されましたので、そのためにアオザイを仕立てたいと思っています。 |
Bìnhさん | May áo dài hả? Chẳng phải cậu đã có áo dài rồi ư? アオザイを仕立てるんですか?もう既に持っているではなかったですか? |
ミキさん | Ừ. Tớ đã có 1 chiếc áo dài nhưng mà bây giờ nó hơi cũ và chật rồi, nên tớ muốn may một chiếc áo dài mới. はい、一着持っていますが、少し古くなってしまい、きつくもなったので新しいアオザイを仕立てたいんです。 Cậu có biết chỗ nào may áo dài không? アオザイの仕立て屋さんを知っていますか? |
Bìnhさん | Thế à. Cậu đã có vải áo dài chưa? そうなんですね。すでにアオザイ用の布を持っていますか? |
ミキさん | Ủa,không phải ở tiệm may áo dài có vải hả? あれ、アオザイの仕立て屋には布がないんですか? |
Bìnhさん | Ừ, có chứ. Nhưng mà sẽ ít lựa chọn nên mọi người thường mua vải ở chợ, sau đó đem đến tiệm may áo dài. いえ、ありますよ。でも、選択肢が少ないので、多くの人は市場や布専門店で布を購入してから、アオザイの仕立て屋へ持ち込みます。 Mua như thế sẽ rẻ hơn ở tiệm may áo dài. そうすることにより、仕立て屋で買うよりも安く済むんですよ。 |
ミキさん | Ồ vậy à. Thế mà tớ không biết nên chiếc áo dài đầu tiên tớ đã mua vải và may cùng một tiệm. そうなんですね。初めてアオザイを仕立てたときは、何も知らずに布も仕立ても同じ店で行いました。 |
Bìnhさん | Áo dài có rất nhiều loại vải khác nhau như vải lụa, vải nhung, vải trơn hay vải có họa tiết,vv. アオザイにはシルク、ベルベット、無地、柄入りなど様々な布があります。 Ở chợ có rất nhiều cửa hàng chuyên bán vải, cậu có thể thoải mái lựa vải theo ý thích, sau đó tớ sẽ dẫn cậu tiệm may áo dài. 市場には専門店がたくさんあるので、好みの布を選べます。それから、私の知っているアオザイの仕立て屋を案内しますね。 |
ミキさん | Vậy lúc nào có thời gian, cậu cùng tớ đi chợ để chọn vải, được không? それでは、お時間ありましたら、一緒に市場で布を選びに行きませんか? |
Bìnhさん | Được chứ. Tớ cũng sẽ giới thiệu cho cậu tiệm may áo dài mà cả nhà tớ thường may ở đó. もちろんです。私たち家族がいつも利用しているアオザイの仕立て屋も紹介しますね。 Dù là cửa tiệm nhỏ nhưng thợ ở đây có kinh nghiệm lâu năm nên đường may rất sắc sảo và tỉ mỉ. 小さい店ですが、店主は経験豊富で、縫製が非常に繊細かつ丁寧です。 |
ミキさん | Vậy thì tốt quá. それは素晴らしいですね。 Thông thường, để may một chiếc áo dài thì mất khoảng bao lâu nhỉ? 通常、アオザイを仕立てるのにどれくらい時間がかかるのでしょうか? |
Bìnhさん | Thông thường khoảng 3-5 ngày. Vào những dịp lễ, tết thì có thể kéo dài hơn một chút. 通常は3日から5日くらいです。祝日やお正月の時期はもう少し時間がかかることがあります。 Nếu cậu cần gấp thì cũng có thể may xong trong 1 ngày, nhưng giá sẽ đắt hơn gấp 2 hoặc gấp 3. 急ぎの場合は1日で仕上げることも可能ですが、その場合は料金が2倍か3倍になります。 |
ミキさん | Thế à. Cuối tuần sau tớ mới tham dự lễ hội nên không cần gấp đâu. そうなんですね。私が祭りに参加するのは来週末なので、急ぐ必要はありません。 Hôm nào rảnh cậu đi cùng tớ nhé! 時間がある時に一緒に行きましょうね。 |
Bìnhさん | Đồng ý nhé! Tớ sẽ sắp xếp thời gian và báo lại cho cậu. 了解しました!時間を調整して、連絡しますね。 |
覚えるべき単語
# | ベトナム語 | 日本語 |
---|---|---|
1 | may áo dài | アオザイを仕立てる |
2 | vải | 布 |
3 | vải lụa | シルク |
4 | vải trơn | 無地の布 |
5 | vải họa tiết | 柄入り布 |
6 | vải nhung | ベルベット |
7 | sắc sảo | 繊細な |
8 | tỉ mỉ | 綿密な |
9 | gấp gáp | 急ぐ |
10 | đường may | 縫製 |