【第48課】「mọi 」と「 mỗi」 の用法

ベトナム語の「mọi」と「mỗi」は、日常会話でよく使われ、ぱっと見同じ単語のようで、使い方に迷っている方もいるかと思います。声調が少しだけ違っていても、意味が全く異なります。本課では、「mọi」と「mỗi」のそれぞれの用法を紹介します。

mọi =「すべての、あらゆる」

構文:

mọi +  名詞

「mọi」を名詞の前に置くことによって、包括的な意味で、その名詞に属する又は意味が含まれるものをすべて指すこととなります。

例文:

① Mời mọi người ổn định chỗ ngồi để buổi hội thảo được bắt đầu.
皆様、セミナーが間もなく始まりますので、どうぞご着席ください。

Mọi hôm anh ấy về nhà lúc 6 giờ tối, nhưng hôm qua đến tận 9 giờ tối anh ấy mới về.
彼はいつも夜6時に家に帰りますが、昨日は夜9時まで帰りませんでした。

③ Cô ấy đã hoàn thành mọi công việc được giao.
彼女は任された仕事をすべて完了しました。

Mọi khi tôi vẫn hay ra ngoài ăn tối, nhưng hôm nay tôi quyết định sẽ tự nấu ăn.
いつも外で夕食を食べますが、今日は自炊することにしました。

⑤ Tôi tin rằng mọi khó khăn rồi sẽ vượt qua.
あらゆる困難があっても、きっと乗り越えられると信じます。

※また、何かの状況を説明する際に、「tất cả mọi +名詞」 や「hầu hết mọi + 名詞」といった使い方もあります。対象となるすべてのものの中から、その全て又は一部を指したい時に、「tất cả」(すべて)又は「hầu hết」(ほとんど)を「mọi」の前に加えて話します。

例文:

① Tất cả mọi thứ đều đã được chuẩn bị sẵn sàng cho sự kiện ngày mai
明日のイベントのためにすべてのことが準備されました。

② Trong bài kiểm tra lần này, hầu hết mọi người đều đạt điểm cao.
今回のテストでは、ほとんどのみんなは高い点数を取れました。

mỗi=「一つ一つの、毎〜、各~」

構文:

mỗi +  名詞

「mỗi」は、上記で紹介された「mọi」と異なり、「一つ一つの、毎〜」といった個々を表す意味を持ちます。

例文:

① Ở nhà tôi, mỗi phòng đều có gắn máy điều hòa
私の家では、各部屋にエアコンがついています。

② Mặc dù gặp nhau hằng ngày, nhưng mỗi khi gặp nhau họ đều có chuyện để nói.
毎日会いますが、彼らは会うたびにいつも話すことがあります。

③ Tôi thường đi du lịch nước ngoài vào mỗi mùa hè.
私は毎年夏に海外旅行に行きます。

Mỗi lần về quê, anh ấy đều mua rất nhiều quà cho mọi người trong gia đình.
故郷に帰るごとに、彼は家族のみんなにたくさんプレゼントを買いました。

※「mọi」と「mỗi」の使い方が混乱しないよう、以下のイメージ図を覚えてください。

図. 「mọi」と「mỗi」のイメージジ

【QUIZ】
mọiと mỗiを用いて適切に穴を埋めてください。

① Anh trai tôi tham gia tình nguyện viên tại bệnh viện ____ tháng một lần.
兄は毎月一回病院でボランティア活動をしています。

② Đối với tôi, ____ lần vấp ngã là một lần trưởng thành.
私にとって、転ぶたびに成長することです。

③ Sếp: Tiến độ dự án như thế nào rồi?
    プロジェクトの進捗はどうですか?
Nhân viên: ____ công việc đều tiến triển suôn sẻ và dự kiến hoàn thành theo đúng thời hạn.
              すべてのタスクは順調に進んでおり、期限の通りに完成する予定です。

④ Nam: Dạo này công việc của cậu thế nào?
           最近、あなたの仕事はどうですか。
Linh: Công việc của tớ vẫn như ____ khi, không bận lắm đâu.
       私の仕事はいつもどおり、あまり忙しくないですよ。
Nam: Vào ____ cuối tuần, cậu thường làm gì?
       毎週末に何をしていますか。
Linh: Tớ chơi cầu lông với bạn vào ____sáng chủ nhật
       毎週日曜日の朝、友達とバドミントンをします。