【第22話】職場の紹介・Giới thiệu văn phòng làm việc

会話例.

Túさん Chào chị Kobayashi. Em là Tú, vẫn thường trao đổi qua email với chị đây ạ.
こんにちは、小林さん。いつもメールでやり取りしているトゥと申します。
Em gửi chị danh thiếp của em ạ.
こちらは私の名刺でございます。
小林さん Xin chào Tú, rất vui vì cuối cùng cũng được gặp em.
こんにちは、トゥさん。ついにお会いできて嬉しいです。
Chị cũng gửi em danh thiếp của chị.
私の名刺もお渡しします。
Túさん Cảm ơn chị đã không ngại đường xa để đến đây.
遠くからお越しいただき、ありがとうございます。
Em xin lỗi vì hiện tại buổi họp đang bị kéo dài so với dự kiến, nên anh Minh – trưởng phòng, không thể trực tiếp đón tiếp chị.
現在、予定よりも会議が長引いているため、ミン部長が直接お迎えに上がれまないことをお詫び申し上げます。
Trong lúc chờ đợi anh Minh, em mời chị thưởng thức các loại thức uống ở phòng chờ dành cho khách chị nhé.
ミンさんをお待ちの間、ゲスト用のラウンジで飲み物をお楽しみいただけます。
Ở đây, công ty có chuẩn bị quầy cà phê, đặc biệt là cà phê từ một thương hiệu nổi tiếng của Việt Nam.
こちらでは、特にベトナムの有名なブランドのコーヒーを提供するコーヒーカウンターを設けています。
Chị cứ thoải mái sử dụng nhé!
どうぞご自由にお使いください。
小林さん Ồ, cảm ơn em. Công ty chu đáo quá Tú nhỉ!
ありがとうございます。会社の配慮が行き届いていますね。
Túさん Vâng, chị cứ tự nhiên nhé!
どうぞごゆっくりしてください。
  (Một lúc sau)
(しばらくの間)
Túさん Em xin lỗi đã để chị chờ lâu. Sếp Minh vừa mới kết thúc buổi họp, em mời chị sang phòng họp ạ.
お待たせして申し訳ありません。ミン部長が会議を終えたところですので、会議室にご案内します。
Phòng họp hôm nay nằm ở phía cuối sảnh tầng 5 nên lát nữa chúng ta sẽ đi qua khu vực làm việc của bộ phận Tiếp thị và bán hàng.
本日の会議室は5階のロビーの最後に位置しておりますので、これからマーケティングとセールス部門のエリアを通ります。
小林さん Vậy là chị còn được tham quan nơi làm việc của em và mọi người nữa nhỉ.
それでは、皆さんの職場も見学できますね。
Túさん Vâng, xin giới thiệu với chị đây là khu vực làm việc của em và của team Tiếp thị ạ.
はい、こちらが私とマーケティングチームのワークエリアです。
Để rút ngắn khoảng cách và tăng cường giao tiếp giữa nhân viên với nhân viên, cũng như nhân viên với cấp trên, chị có để ý thấy là giữa các bàn làm việc không có tường ngăn cách không ạ?
従業員間、また従業員と上司とのコミュニケーションを強化し、距離を縮めるために、各テーブルの間には仕切りがないことにお気づきでしょうか?
Thật ra, ban đầu em không quen lắm với không gian mở như thế này.
実は、最初はこのようなオープンスペースには慣れませんでした。
Nhưng sau một thời gian thì đúng là không gian như thế này thật sự giúp mọi người giao tiếp dễ dàng hơn, những vấn đề nhỏ cũng được thảo luận và giải quyết một các nhanh chóng hơn.
しかし、時間が経つにつれて、このようなスペースが確かにコミュニケーションを容易にし、小さな問題もすぐに議論し、解決できるようになりました。
小林さん Hay quá em nhỉ!
それは素晴らしいですね!
Chị thấy văn phòng mình còn trồng rất nhiều cây xanh nên không gian thật sự rất đẹp.
オフィスにはたくさんの植物を置いていて、本当に美しい空間です。
Tú này, ở đằng kia là khu vực gì vậy em?
トゥさん、あちらはどんなエリアですか?
Túさん À, đằng kia là ki-ốt làm việc một mình dành cho những ai muốn có không gian riêng để tập trung suy nghĩ đấy chị.
あそこは一人で集中して仕事ができる個別ブースで、プライベートな空間で思考に没頭したい人用ですよ。
小林さん Ồ, vậy văn phòng vừa có cả không gian mở vừa có cả không gian khép kín đáp ứng nhu cầu của từng nhân viên em nhỉ.
おお、オフィスにはオープンスペースとプライベートスペースがあり、それぞれの従業員のニーズに応じていますね。
Túさん Vâng, vì Giám đốc công ty em tin rằng môi trường xung quanh ảnh hưởng rất nhiều đến năng suất làm việc nên rất chú trọng vào việc cải thiện môi trường làm việc cho nhân viên chị ạ.
はい、弊社の社長は周囲の環境が作業効率に大きく影響すると信じており、従業員のために職場環境の改善に力を入れています。
À, thật ra ở tầng trên còn có cả khu vực giải trí, có cả bàn bóng bàn và bi-da nữa đấy chị.
実は、上の階にはエンターテインメントエリアもあり、卓球台とビリヤード台もありますよ。
小林さん Công ty em thật sự là một môi trường làm việc lý tưởng.
あなたの会社は本当に理想的な職場環境ですね。
Chị tin chắc là sẽ có nhiều nhân viên yêu quý và gắn bó dài lâu với công ty mình.
会社が多くの従業員に愛され、長く続いていくことを確信しました。
Túさん Em cảm ơn chị ạ.
ありがとうございます。

覚えるべき単語

# ベトナム語 日本語
1 môi trường làm việc 働き環境
2 phòng chờ ラウンジ
3 quầy cà phê カフェカウンター
4 chu đáo 気配り
5 nhanh chóng 迅速な
6 lý tưởng 理想的な
7 không gian mở オープンスペース
8 không gian riêng tư プライベートスペース
9 tăng cường giao tiếp コミュニケーションを強化する
10 chú trọng 重視する