会話例.
吉田さん | Chào mọi người. 皆さん、こんにちは。 Gần đây, tôi nhận thấy tình trạng đi làm trễ đang diễn ra ngày càng nhiều. 最近、遅刻される方が増えていると思います。 Trong buổi họp hôm nay, tôi muốn được nghe ý kiến của mọi người về nguyên nhân và các ý kiến đóng góp nhằm cải thiện tình trạng này. 今日の会議で、その状態の原因と改善策について皆さんの意見を聞きたいです。 |
Trinhさん | Vâng thưa anh, tôi hiểu rằng việc đến muộn là không tốt. はい、遅刻は良くないことだと理解しております。 Nhưng trên thực tế thì hiện nay lưu lượng giao thông vào buổi sáng rất đông mà văn phòng chúng ta lại nằm ở ngay ở trục đường thường xuyên bị kẹt xe nên đôi lúc cũng không thể tránh khỏi việc đi muộn. しかし、朝の交通量が非常に混雑しており、私たちのオフィスが渋滞が頻発する道路沿いにあるため、遅れることも避けられません。 Chúng tôi thường cố gắng đi sớm hơn, nhưng đôi khi vẫn không kịp. 私たちは早めに出かけるように努力していますが、時々間に合わないこともあります。 |
吉田さん | Tôi hiểu điều đó, nhưng đối với công ty Nhật Bản như chúng ta, việc đến 5-10 phút lại là kỷ luật và cũng là sự tôn trọng đối với mọi người. そのことは理解していますが、私たちのような日系企業では、5分から10分の遅刻も規律として、また他の人への敬意とされています。 Vậy thì các anh chị ở đây có ý tưởng nào về giải pháp để giải quyết vấn đề này không? ここにいる皆さんに、この問題を解決するためのアイデアがありますか? |
Yếnさん | Em có một đề xuất là tại sao chúng ta không thay đổi giờ làm việc? 私の提案としては、なぜ勤務時間を変更しないのでしょうか? Nếu bắt đầu công việc muộn hơn một chút vào buổi sáng, khoảng 9 giờ và kết thúc muộn hơn vào khoảng 18 giờ, chúng ta có thể tránh được giờ cao điểm. もし朝遅くに始めて、例えば9時から始めて18時に終わるなら、ラッシュアワーを避けることができます。 |
吉田さん | Tôi cũng có cùng suy nghĩ với chị Yến, nhưng tôi lo ngại việc thay đổi giờ làm việc sẽ ảnh hưởng đến sinh hoạt thường ngày của mọi người. エンさんの考えに同感ですが、勤務時間を変えると日常生活に影響が出ることが心配です。 Đặc biệt là các gia đình có con nhỏ. 特に小さな子供がいる家庭です。 |
Hùngさん | Thật ra thì ở Việt Nam, thông thường cả vợ và chồng đều đi làm và đảm nhận công việc nhà như nhau, nên nếu một trong hai người không thể đón con thì có thể nhờ người kia làm thay, hoặc cũng có thể cùng nhau điều chỉnh các sinh hoạt sao cho phù hợp với nhau đấy ạ. 実はベトナムでは、夫婦共働きで家事を分担しているので、どちらかが子供を迎えに行けない場合は、もう一方が代わりに行ったり、生活をお互いに調整することができます。 Ngoài ra, tôi cũng có đề xuất khác đó là cung cấp xe đưa đón cho nhân viên từ những khu vực nhất định, giúp mọi người dễ dàng đến công ty đúng giờ hơn. また、特定の地域から社員を会社に送迎車を提供するという別の提案もあり、これにより、皆が時間通りに会社に到着することが容易になります。 |
吉田さん | Việc cung cấp xe đưa đón là một ý tưởng tốt, nhưng cũng sẽ phát sinh chi phí cho công ty. 送迎車の提供は良いアイデアですが、会社に追加コストがかかります。 Chúng ta cần xem xét kỹ lưỡng vấn đề này. この問題については慎重に検討する必要があります。 Còn việc điều chỉnh giờ làm việc mang lại hiệu quả tốt, chúng ta có thể thử nghiệm trong thời gian ngắn, sau đó sẽ triển khai đánh giá để quyết định áp dụng lâu dài. また勤務時間の調整が効果的であれば、短期的な試験運用を行い、その後で評価して長期的に採用するかどうかを決定します。 |
Yếnさん | Em nghĩ rằng đó sẽ là một giải pháp tốt để giảm bớt sự căng thẳng vào buổi sáng và cải thiện vấn đề đi làm trễ đang tồn tại. それは朝のストレスを軽減し、遅刻の問題を改善する良い解決策になると思います。 |
Trinhさん | Tôi nghĩ là nếu chúng ta có thể linh hoạt hơn với giờ làm việc thì cũng nên cân nhắc đến việc cho phép làm việc từ xa vào một vài ngày trong tuần. もし勤務時間を柔軟に調整できるのであれば、週に何日かはリモートワークにすることも検討すべきです。 Điều này không chỉ giúp giảm thiểu tình trạng đến muộn do giao thông, mà còn giúp cải thiện năng suất làm việc của nhân viên. これは交通による遅刻を減らすだけでなく、従業員の生産性の向上にも改善できます。 |
吉田さん | Cảm ơn ý kiến của chị Trinh. チーさんの意見にありがとうございます。 Việc kết hợp giữa điều chỉnh giờ làm và làm việc từ xa có vẻ là một giải pháp để cải thiện việc đến công ty muộn. 勤務時間の調整とリモートワークの組み合わせは、遅刻を改善するための解決策として有効そうです。 Tôi sẽ cân nhắc kỹ lưỡng các đề xuất này và thảo luận lại với bộ phận nhân sự và sẽ tiến hành thử nghiệm để đánh giá hiệu quả. これらの提案を慎重に検討し、人事部と再度議論した後に試験運用を行い、効果を評価します。 |
覚えるべき単語
# | ベトナム語 | 日本語 |
---|---|---|
1 | thời gian làm việc | 勤務時間 |
2 | thời gian thực tế làm việc | 労働時間 |
3 | đi muộn | 遅刻する |
4 | lưu lượng giao thông | 交通量 |
5 | giờ cao điểm | ラッシュアワー |
6 | xe đưa đón | 送迎車 |
7 | làm việc từ xa | リモートワーク |
8 | năng suất | 生産性 |
9 | tiến hành thử nghiệm | 試験運用を行う |
10 | cả vợ và chồng đều đi làm | 夫婦共働き |