【第109課】留学の話・Câu chuyện du học

会話例

ゆいさん Chào chị Linh! Hôm qua em thấy chị đăng một bức ảnh mới lên Facebook.
Linhさん、こんにちは!昨日、Facebookに新しい写真をアップしていましたよね?
Chị mới đi du lịch Nhật về ạ?
日本へ旅行に行ってきたのですか?
Linhさん Không phải đâu Yui ơi. Hôm qua chị chỉ xem lại mấy bức ảnh chị chụp hồi còn du học ở Nhật thôi.
違いますよ、ゆいちゃん。昨日は、昔日本に留学していたときに撮った写真を見返していただけなんです。
Mới đó mà đã hơn mười năm trôi qua rồi.
あっという間に10年以上も経ってしまいました。
ゆいさん Thời gian đúng là trôi nhanh thật chị nhỉ.
本当に時間が経つのは早いですね。
Em cũng từng đi du học ở Mỹ, và những kỷ niệm lúc đó dường như mới chỉ vừa hôm qua thôi.
私もアメリカに留学したことがあって、その時の思い出はまるで昨日のことのように感じます。
Linhさん Vậy à? Em học ở bang nào?
そうなんですか。どの州で勉強していたんですか?
ゆいさん Ở bang Oregon ạ. Trường không lớn lắm nhưng có nhiều sinh viên quốc tế giống em.
オレゴン州です。あまり大きくない大学でしたが、私みたいな留学生も多かったです。
Còn chị học ở thành phố nào?
Linhさんはどの都市に留学してたんですか?
Linhさん Chị học 4 năm ở đại học Gifu.
私は岐阜の大学で4年間勉強していたんです。
Cuộc sống lúc đó chỉ xoay quanh việc học và làm thêm, nên chị ít có thời gian đi chơi.
あの頃は勉強とアルバイトばかりで、あまり旅行はできなかったんです。
Bức ảnh chị mới đăng là một trong số ít những lần đi du lịch hồi đó.
Facebookに載せた写真は、数少ない旅行のときの写真ですよ。
ゆいさん Cuộc sống du học không phải lúc nào cũng tuyệt vời như mọi người vẫn nghĩ chị nhỉ?
留学生活って、みんなが思っているほど楽しいことばかりじゃないですよね?
Lúc trước em và bạn  cũng hay tưởng tượng về những điều thú vị mà cuộc sống du học mang lại, nhưng không ngờ bên cạnh đó còn có áp lực tài chính, chương trình học khó, rào cản ngôn ngữ… tất cả đều là một phần không thể thiếu.
私と友達も最初は楽しいことばかりだと想像していましたが、実際は金銭面のプレッシャーや、授業の難しさ、言葉の壁もあって…それも留学の欠かせない一部なんですよね。
Linhさん Đúng vậy. Hồi mới sang Nhật, chị lo lắng đủ thứ. Văn hóa thì chưa quen, mà ngôn ngữ trong cuộc sống hàng ngày lại khác hẳn với những gì mình đã học trên lớp nên rất hoang mang.
そうそう。日本に来たばかりの頃は、本当にいろいろなことで不安でしたよ。文化にはまだ慣れていなかったですし、日常生活で使われる日本語は、授業で習った内容とは全然違っていて、戸惑いました。
ゆいさん Em cũng vậy. Khi mới sang Mỹ, em cảm giác như mình phải học nghe tiếng Anh lại từ đầu.
私も同じです。アメリカに来たばかりの頃は、英語のリスニングを一からやり直しているような感じがしました。
May mắn là vì chỉ đi trao đổi một năm nên chương trình học không quá nặng.
でも、1年間の交換留学だったので、授業はそれほど大変ではありませんでした。
Hồi còn ở Nhật, em từng đi làm thêm và tiết kiệm được một chút, nên khi sang Mỹ, em chỉ làm thêm vừa đủ để rèn tiếng Anh và trang trải sinh hoạt.
日本にいた頃にアルバイトして少し貯金していたので、アメリカでは英語の練習と生活費の足しになる程度にアルバイトをしていました。
Linhさん Vậy chắc là trong thời gian đó em đi được nhiều nơi ha?
では、留学中は色々な所へは行けなかったですか?
ゆいさん Cũng không hẳn nhiều đâu chị.
そんなにたくさん行けたわけではないです。
Dù không quá áp lực về tiền bạc, nhưng em luôn cố gắng tiết kiệm, không mua sắm nhiều để dành tiền cho những chuyến đi ra khỏi bang Oregon.
お金にそこまで困っていたわけではないですが、なるべく節約して、買い物も控えて、その分をオレゴン州の外へ旅行するために貯めていました。
Linhさん Chuyến đi nào làm em nhớ nhất?
一番印象に残ってる場所はどこですか?
ゆいさん Có lẽ là chuyến đi xa nhất đến thác Niagara.
一番遠くまで行ったのは、ナイアガラの滝への旅行だったと思います。
Em đi bằng tàu hỏa từ Oregon, mất tận 2 ngày.
オレゴンから電車で行って、なんと2日もかかりました。
Nhưng những cảnh vật nhìn qua cửa sổ, những người em gặp trong suốt chuyến đi, và đặc biệt là khoảnh khắc đứng trước thác nước hùng vĩ… khiến em cảm thấy biết ơn cuộc sống và hạnh phúc.
でも、車窓から見える景色や旅の途中で出会った人たち、そして特に壮大な滝の前に立った瞬間は、人生に感謝し、幸せな気持ちを感じられました。
Linhさん Tuyệt thật. Chị tin vào câu nói: “Đi thật xa, bạn sẽ gặp lại chính mình”. Chị sang Nhật lúc mới 18 tuổi, đó là một chuyến đi xa đầu đời.
素敵ですね。私は「遠くへ行くと、自分自身に出会える」という言葉を信じています。18歳で日本に留学したときは、本当に人生で初めての大きな一歩でした。
Dù nhiều khó khăn, nhưng chị học được rất nhiều từ kiến thức, cho đế kỹ năng sống tự lập, cách hiểu và chấp nhận chính mình.
大変でしたが、新しい知識だけでなく、自立する方法や自分を理解して受け入れることも学ぶことができました。
ゆいさん Dù chị em mình học ở hai nơi khác nhau, nhưng em thấy tụi mình đều có những điều quý giá để nhớ mãi.
違う国で学んでいましたが、私たちどちらも貴重な経験ができましたね。
Linhさん Chị cũng nghĩ vậy. Đi du học là một hành trình đầy thử thách, nhưng thật sự rất xứng đáng.
本当ですね。留学は大変なことも多いですが、その価値はあると思います。

覚えるべき単語

# ベトナム語 日本語
1 tưởng tượng 想像する
2 áp lực tài chính 金銭的なプレッシャー
3 rào cản ngôn ngữ 言語の壁
4 không thể thiếu.  欠かせない
5 vừa đủ ちょうどいい/必要な分だけ
6 trang trải sinh hoạt. 生活費をまかなう
7 thác nước
8 hùng vĩ 壮大な
9 đầu đời 人生の初め
10 quý giá 貴重な
11 xứng đáng 価値がある/値する