会話例.
みきさん | Hôm nay mới đầu tháng 5 mà trời nóng quá nhỉ? 今日は5月頭ですが、すでに暑いですね。 |
Hảiさん | Theo dự báo thời tiết thì nhiệt độ cao nhất trong ngày có thể lên đến 37 °C đấy chị. 天気予報によると、今日の最高気温は37度になる可能性があります。 |
みきさん | Vậy là đã vào hè rồi em nhỉ? すでに夏に入っているのですか? |
Hảiさん | Đúng ra thì vẫn chưa đâu chị ạ. 実際にはまだ夏ではありませんよ。 Mùa hè ở Hà nội thường bắt đầu vào tháng 6 nhưng năm nay có lẽ mùa hè đến sớm hơn mọi năm. ハノイでは通常6月から夏が始まるのですが、今年はいつもより早く夏が来るかもしれません。 |
みきさん | Vậy à. Tháng sau chị có chuyến công tác dài ngày ở thành phố Hồ Chí Minh. そうですか。来月、ホーチミン市へ長期出張があります。 Thời tiết ở đó chắc là cũng nóng như Hà Nội vậy em nhỉ? ホーチミン市もハノイと同じくらい暑いですか? |
Hảiさん | Nếu là tháng 6 thì lại rơi vào mùa mưa ở Miền Nam đấy chị. 6月であれば、南部は雨季に入ります。 Thật ra thì thời tiết ba miền ở Việt Nam rất khác biệt. 実はベトナムの三地域の気候はとても異なります。 Miền Bắc thì có bốn mùa rõ rệt như ở Nhật Bản vậy. 北部は日本のように四季がはっきりしています。 Còn miền Trung và miền Nam thì chỉ có hai mùa khô và mưa thôi chị ạ. 中部と南部は乾季と雨季の二つの季節があるだけです。 |
みきさん | Vậy vào mùa mưa ở miền Nam, nhiệt độ trung bình là khoảng bao nhiêu độ em nhỉ? 南部の雨季の平均気温はどのくらいですか。 |
Hảiさん | Ở miền Nam, mặc dù là mùa mưa, nhưng cả ngày trời sẽ nắng, chỉ khoảng 3 giờ đến 4 giờ chiều sẽ có một trận mưa giông lớn thôi chị ạ. 南部は雨季でも日中は晴れていて、午後3時から4時ごろにスコールが降ります。 Mùa mưa thường kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, nhiệt độ trong mùa này vẫn ở mức 25°C đến 30°C và độ ẩm không khí cũng rất cao. 雨季は5月から11月まで続き、この時期の気温は25度から30度で、湿度も非常に高いです。 |
みきさん | Nếu thế thì trong chuyến công tác lần này, chị vừa phải mang theo áo chống nắng mà vừa phải mang theo cả ô nữa em nhỉ. それなら、今回の出張で日焼け防止服と傘も持っていかなければなりませんね。 |
Hảiさん | Đúng rồi đấy chị ạ. そうですね。 |
みきさん | Vậy khí hậu miền Trung thì sao hả em? 中部の気候はどうですか。 |
Hảiさん | Miền Trung cũng tương tự như miền Nam, chỉ có mùa mưa và mùa khô, nhưng mùa mưa ở miền Trung thông thường sẽ là từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau. 中部も南部と似ていて、乾季と雨季があるですが、中部の雨季は通常10月から翌年の2月までです。 Nhưng khác với miền Nam, vào mùa mưa ở miền Trung, trời mưa liên tục từ sáng đến chiều trong nhiều ngày và nhiệt độ cũng xuống rất thấp từ 10°C đến 15°C. しかし、南部と違って、中部では雨季には連日朝から夕方まで雨が降り続き、気温も10度から15度まで下がります。 |
みきさん | Mùa mưa ở miền Trung nghe có vẻ khắc nghiệt em nhỉ. 中部の雨季は過酷そうですね。 |
Hảiさん | Vâng, không chỉ có mùa mưa đâu, mà mùa khô ở đấy cũng khắc nghiệt không kém chị ạ. はい、雨季だけでなく乾季も過酷ですよ。 Vào mùa khô ở miền Trung nhiệt độ đôi lúc còn cao hơn so với hai miền Bắc Nam. 中部では乾季時に、北部や南部よりも高温になることが時々あります。 Đỉnh điểm vào khoảng tháng 7 đến tháng 8 thì nhiệt độ còn lên đến hơn 40°C chị ạ. 7月から8月にかけては、気温が40度を超えることもあります。 |
みきさん | Ôi, khí hậu và thời tiết của ba miền có nhiều điểm khác nhau quá em nhỉ. 三地域の気候や天気には色々な違いがありますね。 |
Hảiさん | Đúng vậy chị ạ. Mặc dù được sinh ra ở miền Trung nhưng rất thích bốn mùa ở Hà Nội nên từ khi vào đại học em đã chuyển ra đây đấy chị. そうですね。実は私は元々中部出身ですが、ハノイの四季が好きで、大学からこちらに移りました。 |
みきさん | Vậy hả em. Nếu là chị thì chị sẽ chọn ở thành phố Hồ Chí Minh. そうなのですか。私ならホーチミン市を選びます。 Vì ở Nhật, chị sinh ra và lớn lên ở Nigata – một nơi rất lạnh và buồn, nên chị muốn sinh sống ở một thành phố ấm áp và năng động như thành phố Hồ Chí Minh vậy. 日本では新潟で育ちましたが、とても寒くて寂しいので、ホーチミン市のような暖かくて活気のある都市で生活したいと思っています。 Cảm ơn em về những kiến thức thú vị này nhé. 面白い知識を教えてくれて、ありがとうございます。 |
覚えるべき単語
# | ベトナム語 | 日本語 |
---|---|---|
1 | khí hậu | 気候 |
2 | thời tiết | 天気 |
3 | dự báo thời tiết | 天気予報 |
4 | địa phương | 地方 |
5 | mùa khô | 乾季 |
6 | mùa mưa | 雨季 |
7 | bốn mùa | 四季 |
8 | nhiệt độ cao nhất | 最高気温 |
9 | nhiệt độ thấp nhất | 最低気温 |
10 | độ ẩm | 湿度 |