【第108課】ベトナム人との結婚・Kết hôn với người Việt Nam

会話例

佐藤さん Chào buổi sáng! An đến công ty sớm nhỉ?
おはようございます、Anさん。今日は早く会社に来たんですね。
Anさん Ừ, mình có việc bận từ sáng nên sau khi xong việc thì mình đến công ty luôn cho tiện đường, cũng đỡ bị kẹt xe nữa.
はい、朝から用事があって、それが終わったあとに会社に直行したほうが、道も混まずに便利かなと思いました。
Còn cậu sao cũng đến sớm vậy?
それで、佐藤さんはどうして今日は早いんですか?
佐藤さん À, thật ra mình đến sớm để gửi thiệp cưới cho mọi người trong công ty. Tiện đây, mình gửi cậu thiệp cưới nha.
実は、今日は会社の皆さんに結婚式の招待状を渡するために早く来たんです。これ、Anさんにも渡しておきますね。
Anさん Ồ, cậu sắp kết hôn thật rồi này. Với anh Minh – người Đà Nẵng đó phải không?
わあ、本当にご結婚するんですね!お相手はダナン出身のMinhさんですよね?
佐藤さん Đúng vậy. Như cậu biết đấy, mặc dù tụi mình cũng đã cãi nhau nhiều lần vì khác biệt trong suy nghĩ và văn hóa, nhưng cuối cùng cả hai vẫn chấp nhận và cố gắng tiếp tục bên nhau.
そうなんです。ご存じのとおり、文化や考え方の違いで何度もケンカはしましたが、最終的にはお互いを受け入れて、一緒に頑張っていこうと決めました。
Anさん Một cặp đôi, dù đều là người Việt, cũng khó tránh khỏi những bất đồng. Mỗi miền, mỗi vùng đều có văn hóa đặc trưng riêng, huống hồ là hai người đến từ hai nước. 
同じベトナム人同士でも、地域によって文化が違うので、意見の食い違いは避けられないですよね。まして国が違えば、なおさらです。
Vậy các thủ tục giấy tờ thì sao?
手続き関係はどうだったのですか?
佐藤さん Bọn mình đã tìm hiểu và bắt đầu làm thủ tục từ hai tháng trước. Vì liên quan đến người nước ngoài nên thủ tục cũng không đơn giản chút nào.
2ヶ月前から調べて、手続きを始めました。外国人が関わるので、やはり簡単ではなかったです。
Anさん Cậu đang làm việc ở Việt Nam nên chắc cần đến Đại sứ quán Nhật để xin một số giấy tờ đúng không?
佐藤さんはベトナムで働いているから、日本大使館に行って、いろいろな書類をもらう必要があったのではないですか?
佐藤さん Đúng vậy. Mình cần xin giấy xác nhận độc thân tại đó, ngoài ra còn phải đến công an địa phương để xin giấy xác nhận nơi cư trú tại Việt Nam và đi khám sức khỏe.
はい、まずは独身証明書を大使館で取らないといけなかったですし、それからベトナムの警察で居住証明も取りました。それに、健康診断も受けましたよ。
Tất cả giấy tờ bằng tiếng Nhật đều phải được dịch sang tiếng Việt và công chứng tại Việt Nam.
日本語の書類は全部ベトナム語に翻訳して、公証も必要でした。
Anさん Hồ sơ sẽ được xử lý trong bao lâu?
手続きが完了するまで、どれくらいかかるんですか?
佐藤さん Khoảng 15 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ.
必要書類を全部提出してから、15営業日くらいで処理されますよ。
Anさん Hai tuần thì cũng không quá lâu, nhưng chắc việc xin giấy tờ và đi công chứng cũng mất công lắm nhỉ.
2週間なら長くはないですが、書類を集めたり公証したりするのは大変だったでしょうね。
Vậy sau khi kết hôn, hai người sẽ sống ở đâu?
結婚後はどこに住む予定ですか?
佐藤さん Mình và anh Minh đã bàn bạc rất nhiều. Mặc dù mình có thể nói được tiếng Việt, nhưng mình chỉ còn công tác ở Việt Nam thêm một năm nữa thôi, sau đó sẽ phải quay về Nhật.
Minhさんとたくさん話し合ったんですが、私はあと1年で日本に戻らないといけません。ベトナムには、それまでしかいられないんですよ。
Anさん Vậy hai người cùng về Nhật Bản thì sao?
じゃあ、一緒に日本に行くことにしたんですか?
佐藤さん Tụi mình cũng đã nghĩ đến chuyện đó. Nhưng anh Minh vẫn chưa nói được tiếng Nhật nên việc tìm việc làm ở Nhật không dễ chút nào.
そう考えています。でも、Minhさんはまだ日本語が話せないので、日本で仕事を探すのが難しいです。
May mắn là gần đây chi nhánh ở Nhật của công ty anh ấy đang cần nhân sự cho phòng kế hoạch và chỉ yêu cầu trình độ tiếng Nhật cơ bản, nên anh ấy đã nộp đơn rồi.
でも、最近彼の会社の日本支社で、日本語初級レベルでも大丈夫な企画部の人材を募集していて、彼は応募しました。
Anさん Vậy thì tốt quá rồi. Chuyện kết hôn với người nước ngoài, ba mẹ cậu lúc đầu chắc là bất ngờ lắm nhỉ?
それはよかったですね!外国の方と結婚するって聞いて、佐藤さんのご両親は最初びっくりされたんじゃないですか?
佐藤さん Đúng vậy. Ban đầu ba mẹ mình cũng lo lắng nhiều lắm , lo vì ngôn ngữ khác nhau, lo vì mình sống xa nhà.
はい、最初はすごく心配していました。言葉が通じないことや、娘が遠くに住むことなどを気にしていたんです。
Nhưng khi thấy tụi mình nghiêm túc và biết chăm sóc cho nhau thì ông bà cũng yên tâm hơn.
でも、私たちが真剣に向き合って支え合っている姿を見て、安心してくれたみたいです。
Anさん Còn bên gia đình anh Minh thì sao?
Minhさんの家族はどうだったんですか?
佐藤さん Gia đình anh ấy khá cởi mở. Mẹ anh ấy còn bảo, chỉ cần con trai hạnh phúc là được.
彼のご家族はとてもオープンな感じでしたよ。お母さんなんて、「息子が幸せならそれでいい」と言ってくれました。
Nhưng ông bà cũng hơi lo nếu anh Minh sang Nhật thì có hòa nhập được không.
でも、日本に行った後の生活に馴染めるかどうかは少し心配してるみたいです。
Vì vậy, tụi mình đang cố gắng học ngôn ngữ của nhau nhiều hơn.
それで、今はお互いに相手の言語をもっと学ぼうと頑張っています。
Anさん Được gia đình hai bên ủng hộ đã là một phần thành công rồi. Nhưng cuộc sống sau hôn nhân chắc chắn vẫn sẽ có những bất đồng, như cách nuôi dạy con chẳng hạn.
両家が応援してくれるって、すごく幸せなことですよね。でも、結婚後の生活でも、例えば子育ての方針とか、いろいろ意見が食い違うこともあるでしょうね。
佐藤さん Qua những lần cãi nhau khi còn yêu, mình nhận ra suy nghĩ khác nhau là chuyện không thể tránh khỏi trong hôn nhân.
うん、付き合っていた頃のケンカを通しても思いましたが、考え方の違いは避けられないものですよね。
Điều quan trọng là cả hai phải ngồi xuống, lắng nghe nhau nhiều hơn, thì sẽ tìm được cách giải quyết phù hợp cho cả hai.
大事なのは、お互いにちゃんと話し合って、理解し合うことだと思っています。
Anさん Đúng vậy. Thế hai người định khi nào sẽ về thăm nhà?
ほんとにそうですね。ちなみに、実家への帰省はどうするつもりですか?
佐藤さん Cũng khó nói cụ thể là khi nào và về trong bao lâu, vì tụi mình cần thời gian để làm quen với cuộc sống mới trước đã.
いつ帰るか、どれくらい滞在できるかはまだ決めていないんです。まずは新生活に慣れてから考えようと思っています。
Nhưng có thể sẽ về vào dịp Tết, hoặc mùa hè, và cũng hy vọng có thể dẫn ba mẹ hai bên đi du lịch cùng.
でも、お正月か夏に帰って、両方の両親を一緒に旅行に連れて行けたらいいなと思っていますよ。

覚えるべき単語

# ベトナム語 日本語
1 thiệp cưới 結婚招待状
2 cãi nhau, cãi vả けんかする、言い争う
3 chấp nhận 受け入れる
4 bất đồng ý kiến 意見の食い違い
5 thủ tục 手続き
6 liên quan 関連する、関わる
7 Đại sứ quán 大使館
8 giấy xác nhận 証明書
9 công chứng 公証
10 bàn bạc 話し合う
11 giải quyết 解決する