f会話例.
佐藤さん | Hôm qua chị đã đi xem buổi trình diễn trang phục truyền thống Việt Nam đấy. 昨日、ベトナムの伝統衣装のショーを見に行きましたよ。 |
Hoaさん | Ồ, vậy hả? Chị thấy buổi trình diễn thế nào? あら、そうですか。ショーはどうでしたか? |
佐藤さん | Thú vị lắm em. Không chỉ có chị mà còn có rất nhiều khách nước ngoài rất hào hứng với buổi trình diễn. 面白かったです。私だけではなく、多くの外国人観光客もそのショーにとても興味を持っていました。 Chị rất ngạc nhiên khi biết trang phục truyền thống của Việt Nam không chỉ có áo dài mà còn đa dạng theo từng vùng miền. ベトナムの伝統衣装がアオザイだけでなく、地域ごとに様々な種類があることを知り、とても驚きました。 |
Hoaさん | Đúng vậy chị. Vì áo dài là Quốc phục nên được nhiều người biết đến, nhưng mỗi vùng miền lại có trang phục truyền thống riêng biệt. そうですね。アオザイは国服なのでよく知られていますが、各地域によって独自の伝統衣装もあります。 Ví dụ như, miền Bắc có áo tứ thân, miền Trung có áo Nhật Bình, miền Nam thì có áo bà ba. 例えば、北部には「アオ・トゥ・タン」、中部には「アオ・ニャット・ビン」、南部には「アオ・バ・バ」があります。 |
佐藤さん | Chị đã thấy áo tứ thân trong buổi trình diễn nhưng hình như gần đây người ta ít mặc áo này đúng không em? 「アオ・トゥ・タン」をショーで見ましたが、最近着る人は少ないですよね? |
Hoaさん | Đúng rồi đấy chị, thật ra thì em cũng chỉ được xem trên báo đài chứ chưa thấy áo tứ thân bao giờ. そうですね。実は私も新聞やテレビでしか見たことがなく、実際には見たことがありません。 Theo như em được biết thì, vì ngày xưa khổ vải chỉ có chừng 35–40 cm nên phải can tà lại với nhau để thành một vạt áo. 私の知っている限りでは、昔は布が約35-40cmの幅しかなかったため、布をつなぎ合わせて一枚の衣服を作っていました。 Áo tứ thân gồm hai vạt, bốn tà nên được gọi là áo tứ thân. 「アオ・トゥ・タン」は前後に2枚、合計4枚の布で作られているので、四身の服と言う意味で名前がついています。 Ngoài ra thì “tứ thân” nghĩa là có bốn tà tượng trưng cho “tứ thân phụ mẫu”, bao gồm cha mẹ của mình và cha mẹ chồng, hai tà trước buộc lại với nhau tượng trưng cho tình nghĩa vợ chồng đấy chị ạ. また、「トゥ・タン」とは、父母を象徵する四身、つまり自分の両親と配偶者の両親の四人を指して、そのうちの二枚の布が結びつけられることが、夫婦の絆を象徴しています。 |
佐藤さん | Một chiếc áo mà lại mang nhiều ý nghĩa em nhỉ. 一枚の服に多くの意味が込められていますね。 Thế còn miền Trung và miền Nam thì sao em? 中部と南部の衣装はどうですか? |
Hoaさん | Ở miền Trung, phổ biến với áo dài. 中部では、アオザイにが人気です。 Đặc biệt ở Huế có áo dài Nhật Bình là thường phục của Thái hậu, Hoàng hậu, Công chúa và cũng là triều phục của phi tần, nữ quan trong các nghi lễ trang trọng trong triều đại nhà Nguyễn ngày xưa. 特にフエでは、「ニャット・ビン」というアオザイがあり、昔のグエン王朝の太后や皇后、公主の一般的な服装であり、公式な式で側室や女官が着用する服でした。 |
佐藤さん | Có phải là áo dài nhiều màu sắc, có tay áo rộng và dài không em? それはカラフルで、袖が広くて、長いアオザイですか。 |
Hoaさん | Đúng đấy chị. Trên áo còn được thiêu nhiều họa tiết hoàng gia như Phụng Hoàng và Kim quy. そうですよ。服の上にはフェニックスや亀などの王族の模様が刺繍されています。 Phần tay áo được thêu hoa văn dải ngũ sắc tượng trưng cho ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ). 袖には五行(金、木、水、火、土)を象徴する五色の模様が刺繍されています。 |
佐藤さん | Hình như hôm qua chị cũng được xem trình diễn áo dài Nhật Bình rồi nhưng không nghĩ đó cũng là áo dài, vì áo không được may vừa sát với kích thước của người mặc như chị vẫn thường thấy. 昨日は「アオ・ザイ・ニャット・ビン」も見られたかもしれませんが、通常のアオザイとは異なり、体にぴったりと合わせて作られていなかったので、アオザイだとは思いませんでした。 Lúc này em có bảo miền Nam thì có áo gì nhỉ? 先程、南部ではどのような服があると言いましたか。 |
Hoaさん | Ở miền Nam thì có áo bà ba chị ạ. 南部では「アオ・バ・バ」がありますよ。 Áo bà ba được thiết kế rất đơn giản với một lớp áo trên và quần dài phía dưới từ cái loại vải mềm, mỏng và mát mẻ như lụa, phù hợp khí hậu nóng quanh năm ở miền Nam. 「アオ・バ・バ」は上着と長ズボンが一組で、柔らかく涼しい絹のような布で簡単に作られていて、南部の暑い気候に合っています。 |
佐藤さん | Hay quá em nhỉ. それは素晴らしいですね。 Mỗi vùng miền lại có mỗi loại trang phục truyền thống có thể mang ý nghĩa lịch sử hoặc mang đặc trưng của khí hậu nữa em nhỉ. 地域ごとに歴史的意味合いを持ったり、気候の特徴を表したりする伝統衣装がありますね。 |
Hoaさん | Vâng, thật ra thì đây mới chỉ là 3 loại trang phục phổ biến được nhiều người biết đến. はい、これらは実際によく知られている3つの伝統衣装だけです。 Việt Nam có đến 54 dân tộc mà mỗi dân tộc lại có mỗi loại trang phục truyền thống khác nhau nữa đấy chị. ベトナムには54民族があり、それぞれが独自の伝統衣装を持っています。 |
佐藤さん | Ôi, thú vị quá! Chị sẽ tìm hiểu thêm về chủ đề này. おお、面白いですね!このトピックについてもっと調べてみます。 |
覚えるべき単語
# | ベトナム語 | 日本語 |
---|---|---|
1 | trang phục | 衣服 |
2 | truyền thống | 伝統 |
3 | tượng trưng | 象徵する |
4 | dân tộc thiểu số | 少数民族 |
5 | triều đình | 王朝 |
6 | tà áo | 袖 |
7 | yếu tố ngũ hành | 五行の要素 |
8 | họa tiết | 模様 |
9 | thường phục | 日常生活に着る服 |
10 | triều phục | 王朝の公式の儀式で着用する服 |