【第92話】 中秋節・Tết Trung Thu

会話例.

莉子さん Cậu đang chăm chú xem cái gì thế?
何をじっと見ていますか?
Trinhさん À, tớ đang tìm khuôn làm bánh trung thu để đặt mua qua mạng cậu ạ.
オンラインで注文できる月餅の型を探しています。
莉子さん Bánh trung thu à?
月餅ですか?
Nghe quen quá, hình như tớ đã nghe tên bánh này ở đâu rồi.
聞き覚えがあるなあ、どこかでこのお菓子の名前を聞いたことがある気がします。
Trinhさん Bánh Trung thu thường được ăn vào dịp Tết trung thu từ giữa đến cuối tháng 9 hằng năm đấy cậu.
月餅は毎年9月中旬から下旬にかけて中秋節の時期に食べられます。
莉子さん À, tớ nhớ ra rồi.
ああ、思い出ました。
Hình như đó là lễ hội dành cho trẻ em, các bé được chơi đèn lồng và ăn bánh trung thu phải không?
子供たちのためのお祭りで、子供たちはランタンで遊んだり、月餅を食べたりするのですよね?
Trinhさん Đúng rồi đấy! Tết Trung Thu còn được gọi là “Tết thiếu nhi”.
そうですよ!中秋節は「子供の節句」とも呼ばれています。
Trẻ em rất thích dịp này vì được đi rước đèn, xem múa lân và ăn bánh trung thu.
子供たちはこの時期が大好きで、ランタン行列に参加したり、獅子舞を見たり、月餅を食べたりします。
Ngày xưa, người Việt Nam hầu hết đều làm nông và để ăn mừng cho một mùa gặt hái bội thu, vào dịp này tất cả mọi người trong gia đình tập trung lại như Tết Nguyên Đán vậy.
昔、ベトナムのほとんどの人々は農業をしていて、豊作を祝うために、この時期に家族全員が旧正月のように集まります。
Chính vì thế mà người ta thường gọi là Tết Trung thu đấy cậu.
そのため、中秋節と呼ばれるようになりましたよ。
莉子さん Nghe thú vị quá!
面白いですね!
Vào thời điểm đó, ở Nhật cũng có lễ hội ngắm trăng, gọi là Tsukimi.
その時期に日本でも月見というお祭りがあります。
Thay vì bánh trung thu thì người Nhật thường ăn bánh dango – một loại bánh được làm từ bột gạo hình tròn như mặt trăng đấy cậu.
月餅の代わりに、日本人は団子を食べることが多いです。団子は、月のような丸い形をした米粉から作られたお菓子なんですよ。
Trinhさん Vậy hả? Bánh Trung thu ở Việt Nam thì rất đa dạng về chủng loại.
そうなんですか?ベトナムの月餅は種類がとても多様です。
Còn có cả loại bánh được làm từ bột gạo và bột nếp, có màu trắng và hình tròn.
米粉やもち米から作られていて、白くて丸い形の月餅もあります。
Nghe có vẻ giống với bánh dango cậu vừa giới thiệu nhỉ?
先ほど莉子さんが紹介した団子に似ていますね。
莉子さん Vì đều lấy hình tượng mặt trăng để thành hình chiếc bánh, nên tớ cũng nghĩ là hai loại bánh này khá tương tự nhau đấy.
月をイメージして作られたので、私もこの二つのお菓子はとても似ていると思います。
Trinhさん À, thế cậu đã xem múa lân vào Tết trung thu lần nào chưa?
はい、中秋節で獅子舞を見たことがありますか?
莉子さん Vào Tết trung thu năm ngoái tớ có gặp một vài đoàn người tập trung trước các cửa hàng để xem biểu diễn gì đó với tiếng trống rất lớn.
去年の中秋節に、店の前で大勢の人が集まって、大きな太鼓の音とともに何かのパフォーマンスを見ました。
Tớ nghĩ đó là biểu diễn múa lân nhưng vì đông người quá nên không tiện đến gần để xem.
あれは獅子舞のパフォーマンスだと思いますが、人が多すぎて近くで見るのは難しかったです。
Trinhさん Đấy là mùa lân đấy cậu.
それは獅子舞ですよ。
Vào dịp này các cửa hàng buôn bán thường nhờ các đoàn Lân sư đến biểu diễn với hy vọng đem lại may mắn, thuận lợi trong việc kinh doanh và sức khỏe cho gia chủ.
この時期、商店は獅子舞の団体を招いて演じてもらい、商売繁盛と家主の健康を祈願します。
Và cũng nhân tiện giới thiệu cửa hàng cho các vị khách xem múa lân nữa đấy.
そして、獅子舞を見に来たお客さんにお店を紹介することも兼ねています。
Ngoài múa lân thì còn có cả múa Rồng nữa đấy cậu.
獅子舞のほかに、龍の舞もありますよ。
莉子さん Ồ, lần đầu tớ được nghe đến múa Rồng đấy.
おお、龍の舞は初めて聞きましたよ。
Trinhさん Múa rồng thì sẽ có quy mô lớn hơn múa lân rất nhiều.
龍の舞は獅子舞よりもはるかに大規模です。
Nếu múa lần chỉ cần 2 người thì múa rồng ít nhất phải cần đến 10 người cùng phối hợp biểu diễn.
獅子舞は2人でできますが、龍の舞は少なくとも10人が協力して演じなければなりません。
Thật sự rất đáng để xem cậu ạ.
本当に見る価値がありますよ。
莉子さん Nghe hay quá! Các em bé chắc là thích lắm cậu nhỉ.
楽しそうですね!子供たちはきっと大好きですね。
Thế cậu mua khuôn bánh để tự làm bánh hả?
それで、Trinhさんは月餅の金型を買って、自分で作るつもりですか?
Trinhさん Ừ đúng rồi. Năm nào tớ cũng tự làm cùng mẹ.
はい、そうです。毎年お母さんと一緒に作っています。
莉子さん Vậy hôm nào cậu làm thì cho tớ sang nhà học cách làm bánh với nhé!
では、今度作るときは、私も家に行って月餅の作り方を教えてくださいね!
Trinhさん Tất nhiên là được rồi!
もちろんですよ。

覚えるべき単語

# ベトナム語 日本語
1 bánh trung thu 月餅
2 tết trung thu 中秋節
3 chăm chú じっとする
4 múa lân 獅子舞
5 múa rồng 龍の舞
6 khuôn 金型
7 bột gạo 米粉
8 bột nếp もち米
9 bột gạo lứt 玄米粉
10 tiếng trống 太鼓の音
11 kinh doanh thuận lợi  商売繁盛
12 biểu diễn パフォーマンス